Giáo án tuần 7 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án tuần 7 - Trường Tiểu học EaSol

I.MỤC TIÊU.

- Đọc trôi chảy được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu truyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

* TCTV: A-ri-tôn, xi-xin, yêu thích, buồm, boong tàu, dong buồm, hành trình.

- Rèn kĩ năng đọc- tìm hiểu bài. Giáo dục kĩ năng yêu quý loại động vật như cá heo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Truyện, tranh, ảnh về cá heo.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 7 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 13
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
* TCTV: A-ri-tôn, xi-xin, yêu thích, buồm, boong tàu, dong buồm, hành trình.
- Rèn kĩ năng đọc- tìm hiểu bài. Giáo dục kĩ năng yêu quý loại động vật như cá heo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1/ Kiểm tra bài cũ :
kiểm tra bài “Tác phẩm của Hít-le và tên phát xít”
2/ Bài mới:a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Luyện đọc
 - GV chia đoạn - HDHS luyện đọc.
 - HS đọc, GV kết hợp TCTV cho HS: A-ri-tôn, xi-xin, yêu thích, buồm, boong tàu, dong buồm, hành trình.
- GV đọc mẫu toàn bài 
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-tôn phải nhảy xuống biển.
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuỵên, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thuỷ thủ đối với nghệ sĩ?
-Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
Hd hs rút đại ý
- Câu chuyện trên có nội dung gì?
1 Hs đọc cả bài-Cả lớp đọc thầm theo.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS luyện đọc từ.
-HS luyện đọc theo nhóm
-Lần lượt 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầmvà TLCH.
-Vì bạn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.
-Đàn cá heo đã bơi đế vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
-Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp người tốt..
-Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người
-HS phát biểu tự do.
Đại ý:Ca ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn tốt của con người
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Qua câu chuỵên, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Tìm thêm những câu chuyện về loài cá heo thông minh?
--------------------------------------------
TOÁN Tiết: 31
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3
- Mối quan hệ giữa 1 và , và , và .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng thực hành bài tập về phân số, trung bình cộng
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : SGK, VBT Toán 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/ Bài cũ:
-Phân STP là những phân số như thế nào? cho ví dụ về phân STP?
2/ Bài mới a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động
HĐ1:Củng cố về phân STP
Bài 1: -Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần ta làm thế nào?
- HS thực hiện tương tự với câu b,c 
Bài 2:
-Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm như thế nào?
HĐ2: Củng cố về toán giải
Bài 3: 
-Muốn tìm trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể ta làm thế nào?
Bài 4: 
HS nêu cách làm 
-Chấm một số vở và nhận xét
-Nhắc lại tựa bài học.
-1HS đọc yêu cầu.
-Ta lấy 1 : 
1: = 1 x = 10 (lần)
Vậy 1 gấp 10 lần 
-1HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
a) x + =
-Muốn tìm số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1HS thực hiện.
b, c, d: SGK HS tự làm.
-1HS đọc yêu cầu đề bài và lên bảng tóm tắt.
-Ta lấy tổng số nước chảy ở 2 giờ chia cho 2.
-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm.
Bài giải
Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là
60 000 : 5 = 12 000 (đ)
Giá tiền một m vải sau khi giảm giá là
12 000 – 2000 = 10 000(đồng)
-Nhận xét bài làm trên bảng.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
Dặn HS về ôn lại bài
Cbị bài tiết sau
Nhận xét tiết học 
------------------------------------------------
Đạo đức 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (t1)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Giáo dục học sinh biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân. 
- 2 học sinh 
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) 
- Lớp nhận xét 
3. Bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” 
- Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nêu yêu câu 
- Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. 
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? 
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. 
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. 
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h. 
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. 
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 13
TỪ NHIỀU NGHĨA.
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật ( BT2).
- SH khá giỏi làm đợc toàn bộ BT2 ( mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
-2,3 tờ phiếu khổ to phô tô.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ
 - HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b.Các hoạt động
HĐ1 :Phần nhận xét
Bài1
a)Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b)Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bài 2.
Bài 3.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
..
HĐ2 :Phần ghi nhớ
- HS tìm ví dụ ngoài ví dụ SGK.
HĐ3 :Luyện tập.
Bài 1.
B1: lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày kết quả.
- a)Mắt trong câu Đôi mắt của bé mở to là nghĩa gốc. Từ mắt trong câu còn laị là nghĩa chuyển.
Bài 2 
-Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày
GV em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-2 HS lên làm trên phiếu.
-HS còn lại dùng viết chì nối trong sách.
-Lớp nhận xét bài 2 bạn làm trên phiếu.
+ Tai
+ Răng
-1 Hs đọc lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo cặp.
a)Răng (Trong răng cào) dùng để cào không dùng để cắn, giữ nhai thức ăn
b)Mũi (trong mũi thuyền) dùng để
rẽ nước chứ không dùng để thở.
-Đại diện cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
2 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu VD
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc.
-2 HS lên làm trên phiếu.
a/ -Đôi mắt của bé mơ ûto.
 -Quả na mở mắt .
b/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. –Bé đau chân .
-HS gạch đúng dưới các từ GV đã hướng dẫn.
2.HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được.
-Lớp nhận xét.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- HS về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần luyện tập.
-----------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 32
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN.
I/MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: - BT1, BT2
- Biết đọc, viết STP dạng đơn giản.
- Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân. 
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
	- Các bảng như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/ Bài cũ
 HS lên bảng làm bài 4.
2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
b.Các hoạt động
Hđộng 1: Giới thiệu khái niệm về STP (dạng đơn giản)
-Phát các phiếu học tập yêu cầu HS điền vào chỗ trống các phân số thích hợp.
-Các phân số điền được có gì đặc biệt?
giới thiệu cách viết mới m còn được viết thành 0,1m. 
HS viết tương tự với ,
- Các phân STP: , được viết thành 0,1;0,01, 
-Làm tương tự với bảng ở phần b và giúp HS tự nhận ra 0,5 ; 0,07cũng là những STP.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1
- chỉ vào từng vạch trên tia số cho học sinh đọc phân STP và STP ở vạch tương ứng.
-Giải thích phần phóng to.
0,1 = lại được chia làm 10 phần bằng nhau, mỗi phần là 1%
Bài 2:
- Phân STP và STP tương ứng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
a) 1dm =  m, 1cm =  m
.
b) SGK.
- Các phân STP (Vì có mẫu số là 10, 100, 1000) 
-Nghe.
-HS viết bảng con.
-Vài HS đọc lại.
-HS nhận xét: Mẫu số của phân STP có mấy chữ số 0 thì chữ số ở tử số đứng sau dấu phấy bấy nhiêu chữ số.
-Quan sát và nối tiếp nêu.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lớp tự làm bài vào vở.
-Mẫu số của phân số thập phân có bao nhiêu chữ số 0 thì chữ số ở tử số đứng sau dấu phẩy bấy nhiêu chữ số.
a) 0, 5m ; 0, 002m; ....
b) 0,03m; ....
- 2HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng viết -Lớp làm bài vào vở.
 .
-Nhận xét bài làm trên bảng.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- chốt lại kiến thức.
-Nhận xét dặn HS về cbị bài sau
-------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 14
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện Sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la - lai ca trong ánh trăng và ước về tương lai tưới đẹp khi công trình hoàn thành. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)
*TCTV: xe ben, sông Đà, ba-la-lai-ca, thủy điện.
II. CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn.
-Tranh ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình.
III. CÁC HOẠ ... ghi tên bài.
b.các hoạt động
HĐ1: Hd hs làm bài tập
Bài 1.: Các em có thể dùng viết chỉ nối với câu ở cột A với nghĩa ở cột B lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
A
1 Bé chạy lon ton trên sân.
2 Tàu chạy băng băng trên đường ray.
3 Đồng hồ chạy đúng giờ.
4 Dân làng khẩn trương chạy.
Bài 2
- HS làm việc và trình bày kết quả.
-:Từ chạy trong câu c là đúng với nghĩa chung . 
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-2 Hs lên bảng làm bài.
-HS còn lại dùng viết chì nối câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
B
-Sự di chuyển nhanh bằng chân.
-Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
-Hoạt động của máy móc.
-Khẩn trương tránh những điều không may
-1 HS đọc to. lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
HS làm việc và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài
-Chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------
TOÁN Tiết :34
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.
I/MỤC TIÊU * Bài tập cần làm: BT 1; BT2 
- Biết tên các hàng của STP 
- Biết cách đọc, viết STP chuyển STP thành hỗn số có chứa phân STP.
- Có kĩ năng đọc, viết đúng các STP.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
	- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần bài học SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/ Bài cũ 
HS cho ví dụ về một số tự nhiên có 7 chữ số; nêu rõ có mấy hàng, mấy lớp trong số đã cho.
2/ Bài mới a.Giới thiệu bài
-Gv giới thiệu và ghi tên bài.
b.Các hoạt động
HĐ1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết STP
 -5 thuộc hàng nào?
- 7thuộc hàng nào?
-3 thuộc hàng nào?
-Ghi dãy "hàng"
? Phần nguyên của STP gồm những hàng gì? và phần thập phân gồm những hàng gì?
-Mỗi đơn vị của mỗi hàng có mối liên hệ như thế nào với hàng liền kề?
.-Hãy nêu cấu tạo từng phần của STP 375,406 và đọc số thập phân này?
-Em hãy nêu cách đọc và viết STP?
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
Bài 2
HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi trả lời 
-Thuộc hàng đơn vị 
-Thuộc hàng chục 
-Thuộc hàng trăm
-Phần nguyên của STP gồm hàng trăm ,hàng chục ,hàng đơn vị .Phần thập phân gồm hàng phần mười ,hàng phần trăm , hàng phần nghìn .
-Mỗi đơn vị của mỗi hàng bằng 10 đơn vị hàng thấp hơn liền sau và bằng 1/10 (hay 0,1 ) đơn vị hàng cao hơn liền trước .
- Phần nguyên : 375 
-Phần thập phân : 406 
-Đoc (viết) phân nguyên trước ,đọc (viết) dấu phẩy ,sau đó đọc viết phần thập phân .
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nối tiếp nhau thực hiện bài tập .
Lớp nhận xét –sửa sai 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào bảng con .
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
-Chốt kiến thức của bài.
-Nhận xét dặn dò.
-Về nhà làm bài-ôn lại kiến thức vừa học
--------------------------------------
LỊCH SỬ Tiết :7
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
I/MỤC TIÊU 
- Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3.2.1930. Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng: 
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Dảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3.2.1930 do Nguyễn Aí Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
-Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. 
II. ĐỒ DÙNG:
-Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1/ Kiểm tra bài cũ 
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
2/Bài mới.a.G iới thiệu bài
b.Các hoạt động
HĐ1:Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng Sản.
- Hãy thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
-Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với CM VN?
+Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+Ai là người có thể đảm đương viêc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nứơc ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
KL: SGK
HĐ2: Hội nghị thành lập ĐCS VN
+Hội nghi thành lập ĐCS VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+Hội nghi diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
+Nêu kết quả của hôi nghị.
HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
HĐ3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
 - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghi ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?
- Để tổ chức được hôi nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc..
+Sự thống nhất ba tổ chức công sản thành ĐCS VN đã đáp ứng được yêu cầu gì cuả cách mạng Việt Nam?
+Khi có đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
-HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi và nêu ý kiến của mình.
+Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng phân tán và không đạt được thắng lợi.
-Cho thấy để tăng thêm sức mạnh của cách mạng phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản.
-Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng.
-3 HS lần lượt nêu ý kiến, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.
-Nghe.
-HS thảo luận nhóm rồi ghi vào phiếu..
-Diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông.
-Phải làm việc bí mật dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-Đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Đại diện 1 nhóm HS trình bày những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam, các nhóm khác bổ sunng ý kiến.
-1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi.
-Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúg ta phải tổ chức hội nghi ở nước ngoài và bí mật.
-Đã làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.
-Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.
-Một số HS nêu trước lớp.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
? Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng.
- về nhà học thuộc bài và tìm hiểu về phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh.
-----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 14
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
 I. MỤC TIÊU:
- Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
- Rèn kĩ năng chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả cảnh
II. ĐỒ DÙNG:
-Một số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.
-Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1/ Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới a. Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b. Các hoạt động
 HĐ1 :HDHS tìm hiểu đề bài.
-GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài ghi trên bảng lớp.
- Để viết đoạn văn hay, các em cần chú ý mấy điểm sau:
-Em sẽ miêu tả theo trình tự nào?
-Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn.
-Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn.
 HĐ2 :Cho HS trình bày bài làm.
- Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh.
-Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
-Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
-Nghe.
-1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một đoạn vào nháp.
Nhiều HS luyện đọc.
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
-Lớp nhận xét.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn đã chỉnh vào vở.
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo.
------------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 35
BÀI: LUYỆN TẬP.
I/MỤC TIÊU
- Biết chuyển một phân số thập phận thành hỗn số 
- Biết chuyển phân số thập phận thành STP.
- BT 1; BT2; BT3
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
- Rèn kĩ năng thực hành chuyển số thập phận thành hỗn số 
- kĩ năng chuyển phân số thập phận thành STP.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Bài cũ 
- Nêu cấu tạo từng phần của STP 5040,004 phan tích giá trị các chữ số trong mỗi hàng.
-Nhận xét chung và cho điểm
2/ Bài mới a. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b. Các hoạt động
HĐ1 : HD hs làm các bài tập trong sgk
Bài 1: 
- Muốn chuyển phân STP thành hỗn số, ta làm thế nào? có mấy bước?
b)Lưu ý:cho HS viết thêm số o vào các hàng của phần thập phân sao cho số chữ số của phần thập phân bằng chữ số o của mẫu số phân STP.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GT:mẫu SGK.
Bài 3: .
-Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu bài học.
- Chuyển các phân STP thành hỗn số:
B1: tính
Lấy tử số chia cho mẫu số được thương và số dư.
B2:viết:Phần nguyên(là thương tìm được ở B1.kèm theo một phân số có tứ số là số dư(B1)mẫu số là số đã cho.
-73,4;56.08; 6,05(kết quả)
-4,5;83,4; 19;54; 2,167; 0,2020.
-1HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm miệng
-3-5 HS nêu.
5,27m =527cm; 8,3m= 830cm
3,15= 315cm
-Nhận xét.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
 -Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài .
----------------------------------------------
ĐỊA LÍ TIẾT: 7
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hện thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên ViệtNam ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng kiểm tra bài.
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài mới và ghi tên bài.
HĐ1:Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
HĐ2:Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN
.-Nội dung bài tập thực hành GV tham khảo sách thiết kế trang 47
- Chia HS thành các nhóm nhỏ yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí VN.
-Nghe.
-2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp,
HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng hoạt động.
+Kẻ bảng thống kê theo mẫu của SGK vào phiếu của nhóm.
+Trao đổi thảo luân để hoàn thành phiếu.
-1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Nhóm khác theo dõi và bổ sung.
IV/CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về xem lại các bài ôn tập và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7 lop 5CKTKNKNS.doc