Hệ thống câu hỏi Khoa học lớp 5

Hệ thống câu hỏi Khoa học lớp 5

Câu 1: Điền các từ : thế hệ; duy trì; sự sinh sản; đặc điểm; bố, mẹ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.

Mọi . đều do ., . sinh ra và có những .giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có . mà các . trong mỗi gia đình, dòng họ được . kế tiếp

Câu 2: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

a. Cơ quan sinh dục

b. Cơ quan hô hấp

c. Cơ quan tuần hoàn

d. Cơ quan tiêu hoá

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi Khoa học lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CÂU HỎI KHOA HỌC LỚP 5
Tuần 1
Câu 1: Điền các từ : thế hệ; duy trì; sự sinh sản; đặc điểm; bố, mẹ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Mọi .............. đều do ......, ......... sinh ra và có những ..............giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có ........................... mà các ............. trong mỗi gia đình, dòng họ được ............ kế tiếp
Câu 2: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
Cơ quan sinh dục
Cơ quan hô hấp
Cơ quan tuần hoàn
Cơ quan tiêu hoá
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng:
a. Khi đi học, tất cả các bạn nam và nữ đều phải mặc đồng phục.
b. Khi sinh ra, tất cả các bạn nam và nữ đều giống bố	
c. Tất cả các bạn nữ đều gọn gàng hơn các bạn nam 	
d. Nam thường có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng	
e. Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
Tuần 2
Câu 1: Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?
Trứng của mẹ
Tinh trùng của bố
Bào thai
Giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố
Câu 2: Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là :
Sự thụ tinh
Hợp tử
Bào thai
Phôi
Câu 3: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Trứng đã được thụ tinh được gọi là 
Hợp tử phát triển thành
Phôi phát triển thành
Bào thai 
Hợp tử
Phôi
Tuần 3
Câu 1: Phụ nữ có thai cần nên tránh làm việc nào dưới đây?
Lao động nặng; tiếp xúc với các chất độc hoá học
Tập thể dục vào buổi sáng
Nghỉ ngơi nhiều
Đi khám thai định kỳ : 3 tháng 1 lần
Câu 2: Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây?
Chất đạm
Chất kích thích
Chất béo
Vi-ta-min và muối khoáng
Câu 3 : Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp
a. Ở lứa tuổi này, chiều cao vẫn tiếp tục tăng, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển
1. Dưới 3 tuổi
b. Ở lứa tuổi này chúng ta phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ và đến cuối lứa tuổi này, chúng ta có thể tự đi, chạy, xúc cơm và chào hỏi mọi người
2. Từ 3 đến 6 tuổi
c. Ở lứa tuổi này, chúng ta tiếp tục lớn nhanh, thích hoạt động chạy nhảy, vui chơi và suy nghĩ bắt đầu phát triển
3.Từ 6 đến 10 tuổi
Tuần 4
Câu 1: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp
Tuổi vị thành niên 1. Từ 60 đến 65 tuổi
Tuổi trưởng thành 2. Từ 10 đến 19 tuổi
Tuổi già 3.	Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi	
Câu 2: Ở tuổi già, chúng ta phải làm gì để kéo dài tuổi thọ?
Rèn luyện thân thể
Sống điều độ
Tham gia các hoạt động xã hội
Tất cả các ý trên
Câu 3: Nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
Ăn uống đủ chất
Tập luyện thể dục thể thao
Vui chơi giải trí lành mạnh
Tất cả các ý trên
Tuần 5
Câu 1:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
 Khói thuốc lá gây hại cho người hút như thế nào? 
	a. Da sớm bị nhăn
	b. Hơi thở hôi
	c. Răng ố vàng
	d. Môi thâm
	e. Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn. 
Câu 2: Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào? 
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
 Người nghiện rượu, bia có thể ảnh hưởng đến xung quanh như thế nào? 
a. Gây sự, đánh nhau với người ngoài. 
b. Gây tai nạn giao thông. 
c. Đánh chửi vợ, con khi say hoặc khi không có rượu để uống. 
d. Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ, con. 
Tuần 6
Câu 1: Viết theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3 vào c trước sự lựa chọn của bạn. 
 Để cung cấp vi - ta – min cho cơ thể, bạn chọn: 
c Uống vi – ta – min. 
c Tiêm vi – ta – min
c Ăn thức ăn chứa nhiều vi – ta – min. 
Câu 2: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì? 
Câu 3: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp. 
A
B
Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? 
Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét từ người bệnh sang người lành tên là gì? 
Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
Muỗi a- nô – phen
Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể làm chết người. 
Một loại kí sinh trùng. 
Tuần 7
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng:
 Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn (mùng) cả ngày? 
a. Để tránh bị gió
b. Để tránh bị muỗi vằn đốt. 
Câu 2: Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? 
Câu 3: Nên làm gì để phòng bệnh viêm não? 
Tuần 8
Câu 1: Bệnh viêm gan A có thể lây truyền như thế nào? 
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng.
 Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
a. Ăn chín
b. Uống nước đã đun sôi. 
c. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
d. Thực hiện tất cả các việc trên. 
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng.
 Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào? 
a. Không tiêm (chích) khi không cần thiết. 
b. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết. 
c. Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm, 
d. Thực hiện tất cả các việc trên. 
Tuần 9
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng.
 HIV không lây qua đường nào? 
a. Đường tình dục.
b. Đường máu.
c. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. 
d. Tiếp xúc thông thường. 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ? 
a. Thông cảm, hỗ trợ, động viên. 
b. Cùng chơi, không xa lánh. 
c. Cả hai ý trên. 
Câu 3: Bạn cần phải làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình? 
Tuần 10
Câu 1: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì? 
Câu 2: Chọn các từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ . cho phù hợp (một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ). 
thụ thai, thụ tinh, tinh trùng, trứng, hợp tử, phôi, bào thai, em bé
	- Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là .(của mẹ) kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là ..(của bố). 
	Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là 
	- Hiện tượng .. được gọi là..
	- Trứng đã được thụ tinh gọi là...........................
	- Hợp tử phát triển thành rồi thành ..Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng, .sẽ được sinh ra. 
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
 Tuổi dậy thì là gì? 
a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. 
b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình thần. 
c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. 
d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 
Tuần 11
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? 
a. Làm bếp giỏi. 
b. Chăm sóc con cái. 
c. Mang thai và cho con bú. 
d. Thêu, may giỏi. 
Câu 2: Sử dụng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau: 
- Cách phòng bệnh sốt rét. 
- Cách phòng bệnh viêm não. 
- Cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
Phòng tránh bệnh sốt rét
Ngủ màn
Phòng tránh bệnh
sốt xuất huyết
Phòng tránh bệnh
viêm não
Diệt muỗi, diệt bọ gậy
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
	Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song người ta thường sử dụng loại sơn nào dưới đây? 
a. Sơn tường. 
b. Sơn dầu. 
c. Sơn cửa. 
d. Sơn chống gỉ. 
Tuần 12
Câu 1: Trong tự nhiên sắt có ở đâu? 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a/ Quặng sắt được sử dụng để làm gì? 
a. Làm chấn song sắt. 
b. Làm đường sắt. 
c. Sản xuất ra gang và thép. 
 b/ Sắt được gọi là gì? 
a. Kim loại
b. Hợp kim. 
 c/ Gang và thép được gọi là gì? 
a. Kim loại. 
b. Hợp kim. 
Câu 3: Nêu đặc điểm tính chất của đồng? 
Tuần 13
Câu 1: Nêu đặc điểm tính chất của nhôm?
Câu 2: Nhôm và hợp kim của nhôm thường được sử dụng để làm gì? 
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
a/ Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt a-xít lên một hòn đá vôi? 
a. Đá vôi bị sủi bọt. 
b. Có khí bay lên. 
c. Đá vôi bị sủi bọt và có khí bay lên. 
b/ Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đá vôi hay không? 
a. Dùng vật cứng rạch lên hòn đá xem có vết không. 
b. Nhỏ vài giọt giấm chua (hoặc a-xít loãng) lên hòn đá xem có bị sủi bọt và có khí bay lên hay không. 
c. Thực hiện cả hai việc trên. 
Tuần 14
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Các đồ vật được làm bằng đất sét nung được gọi là gì? 
a. Đồ sành.
b. Đồ sứ. 
c. Đồ gốm. 
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Gạch, ngói, nồi đất được gọi là gì?
a. Đồ gốm không tráng men. 
b. Đồ gốm có tráng men. 
Câu 3: Xi măng được làm từ vật liệu gì? 
Tuần 15
Câu 1: Thủy tinh có tính chất gì? 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Cao su tự nhiên được chế biến từ vật liệu gì? 
a. Nhựa cây cao su.
b. Than đá. 
c. Dầu mỏ. 
Câu 3: Cao su có những tính chất gì?
Tuần 16:
Câu 1: Chất dẻo được làm ra từ đâu?
Câu 2: Nêu tính chất chung của chất dẻo?
Cách điện, cách nhiệt, nhẹ
Rất bền, khó vỡ
Có tính dẻo ở nhiệt độ cao
Tất cả các ý trên
Câu 3: Trong các loại tơ sợi dưới đây, loại nào là tơ sợi tự nhiên?
Sợi bông 
Sợi ni lông
Tơ tằm
Cả ý a và c đúng
Tuần 17:
Câu 1: Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
AIDS
Sốt xuất huyết
Viên não
Sốt rét
Câu 2: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết	1. Do vi rút viêm gan A
Tác nhân gây bệnh sốt rét	2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc
Tác nhân gây bệnh viêm não	3. Do vi rút
Tác nhân gây bệnh viêm gan A	4. Do một loại kí sinh trùng
Câu 3: Giai đoạn bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì?	
Tuổi vị thành niên
Tuổi dậy thì
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
Tuần 18:
Câu 1: Nêu sự chuyển thể của chất?
Câu 2: Chọn các từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ . trong các câu dưới đây cho phù hợp (nước, sáp, ni-tơ, thủy tinh, kim loại).
a. Ở nhiệt dộ cao thích hợp, các chất..sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
b. Khi được làm lạnh ở nhiệt độ thích hợp thì khí.sẽ chuyển thành thể lỏng.
c. Trong tự nhiên,.. có thể tồn tại ở cả 3 thể: rắn, lỏng, khí.
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Hỗn hợp là gì?
a. Là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau, làm cho tính chất của mỗi chất thay đổi, tạo thành chất mới.
b. Là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Tuần 19:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dung dịch là gì?
a. Là hỗn hợp của chất lỏng vớ ... ể góp phần bảo vệ môi trường? 
Tuần 35
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
a/ Bạn có thể làm gì để giệt trừ gián ngay từ trong trứng của nó? 
a. Đậy nắp chum, vại
b. Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
b/ Bạn có thể làm gì để giệt trừ muỗi ngay từ trong trứng của nó? 
a. Đậy nắp chum, vại
b. Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
Câu 2: Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp.
A
B
Tài nguyên thiên nhiên
Vị trí
không khí
Dưới lòng đất
Các loại khoáng sản
Trên mặt đất
Sinh vật, đất trồng, nước
Bao quanh trái đất
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
	Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch (khi sử dụng năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường)?
a. Năng lượng mặt trời
b. Năng lượng gió
c. Năng lượng nước chảy
d. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đôt, ... 
ĐÁP ÁN
Tuần 1:
Câu 1: 
Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
Câu 2: a
Câu 3: d, e
Tuần 2:
Câu 1: d
Câu 2: a
Câu 3: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Bào thai 
Trứng đã được thụ tinh được gọi là 
Hợp tử
Hợp tử phát triển thành
Phôi
Phôi phát triển thành
Tuần 3:
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3 : 
a. Ở lứa tuổi này, chiều cao vẫn tiếp tục tăng, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển
1. Dưới 3 tuổi
b. Ở lứa tuổi này chúng ta phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ và đến cuối lứa tuổi này, chúng ta có thể tự đi, chạy, xúc cơm và chào hỏi mọi người
2. Từ 3 đến 6 tuổi
c. Ở lứa tuổi này, chúng ta tiếp tục lớn nhanh, thích hoạt động chạy nhảy, vui chơi và suy nghĩ bắt đầu phát triển
3.Từ 6 đến 10 tuổi
Tuần 4:
Câu 1:	a-2; b - 3; c - 1
Câu 2: d
Câu 3: d
Tuần 5
Câu 1: e
Câu 2: 
	Người hít phải khói thuốc lá cũng dễ bị mắc các bệnh như người hút thuốc lá. 
	Trẻ em sống trong môi trường có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa. 
Sống gần người hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chước và trở thành người nghiện thuốc lá. 
Câu 3: d
Tuần 6
Câu 1: 2, 3, 1
Câu 2: 
	Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết liều theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
Câu 3: 
A
B
Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? 
Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét từ người bệnh sang người lành tên là gì? 
Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
Muỗi a- nô – phen
Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể làm chết người. 
Một loại kí sinh trùng. 
Tuần 7
Câu 1: b
Câu 2: 
 	Bệnh này do một loại vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim,  gây ra. 
Câu 3: 
	Giữ vệ sinh nhà ở; dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng. 
	Diệt muỗi, diệt bọ gậy. 
	Có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày để tránh muỗi đốt. 
Tuần 8
Câu 1: 
	Vi rút viêm gan A có trong phân của người bệnh, nếu phân không được xử lí tốt sẽ gây nhiễm bẩn nguồn nước, đất, từ đó lây sang người khác qua nước lã, thức ăn, tay không rửa sạch, 
Câu 2: d
Câu 3: d
Tuần 9
Câu 1: d
Câu 2: c
Câu 3: 
- Tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình. 
- Nhìn thẳng vào kẻ định xâm hại mình và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết “không được, dừng lại!”, “Tôi không cho phép” , có thể kêu cứu nếu cần thiết. 
- Bỏ đi ngay. 
- Thực hiện những điều trên cho phù hợp từng hoàn cảnh. 
Tuần 10
Câu 1: 
- Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ. 
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ (đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm theo quy định, )
- Thận trọng trong khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. 
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
Câu 2: Chọn các từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ . cho phù hợp (một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ). 
thụ thai, thụ tinh, tinh trùng, trứng, hợp tử, phôi, bào thai, em bé
	- Cuộc sống của mỗi người đều được bắt đầu từ một tế bào sinh dục cái được gọi là trứng (của mẹ) kết hợp với một tế bào sinh dục đực gọi là tinh trùng (của bố). 
	Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là thụ tinh
	- Hiện tượng thụ tinh được gọi là thụ thai
	- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
	- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng, em bé sẽ được sinh ra. 
Câu 3: d
Tuần 11
Câu 1: c
Câu 2: Sử dụng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau: 
- Cách phòng bệnh sốt rét. 
- Cách phòng bệnh viêm não. 
- Cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
Phòng tránh bệnh sốt rét
Ngủ màn
Phòng tránh bệnh
sốt xuất huyết
Phòng tránh bệnh
viêm não
Diệt muỗi, diệt bọ gậy
Câu 3: b
Tuần 12
Câu 1: 
	Trong các quặng sắt. 
	Trong các thiên thạch rơi xuống Trái Đất. 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a/ c
 b/ a
 c/ b
Câu 3: 
	Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. 
Tuần 13
Câu 1: 
	Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dân điện. 
Câu 2: 
	Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại hộp; làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thủy
 Câu 3: 
a/ c 
b/ c
Tuần 14
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: 
	Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. 
Tuần 15
Câu 1: 
	Thủy tinh thường trong suốt, không gỉ. cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. 
Câu 2: a
Câu 3: 
 	Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt;không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. 
Tuần 16:
1. Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
2. d
3. d
Tuần 17:
 1. a
2. a-3; b- 4; c-2; d-1
3. b
Tuần 18:
Câu 1: 
Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
Câu 2: 
a. kim loại, sáp, thủy tinh 
b. ni tơ
c. nước 
Câu 3: b
Tuần 19:
Câu 1: c
Câu 2 : c
Câu 3 : a
Tuần 20:
Câu 1  
	 Con người cần phải ăn, uống và hít thở. Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người.
Câu 2 : 
Hoạt động/ Biến đổi
Nguồn năng lượng
Học sinh học bài
thức ăn
ô tô đồ chơi...
Pin
Nước được đun sôi
lửa
Xe máy chạy
xăng
con người, động vật...
Thức ăn
Quần áo phơi bị bạc màu
mặt trời
Câu 3 : VD: Kéo 1 lò xo dãn 10cm cần nhiều năng lượng hơn kéo lò xo đó dãn 5cm.
Tuần 21:
Câu 1:  a
Câu 2 : e
Câu 3 : Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B cho phù hợp:
	a-1, 3, 5, 6
	b- 2, 4
	c - 7
Tuần 22 
Câu 1: 
	Cần có những ống khói để dẫn khí các – bô – níc cùng nhiều loại khí gây ô nhiễm môi trường lên cao, hoặc có các biện pháp để làm sạch, khử độc các chất thải trong khói nhà máy. 
Câu 2: 
	1.Đ	 2. S	3. Đ	4. Đ
Câu 3: b
Tuần 23
Câu 1: d
Câu 2: 
	Một số đồ dùng như: quạt, bóng đèn, máy tính, ti vi,  
Câu 3: 
	Điện đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện được sử dụng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin,  Chúng ta dùng điện trong học tập, lao động sản xuất, vui chơi giải trí, sinh hoạt hàng ngày,  
Tuần 24
Câu 1: 
	Phích cắm cách điện, dây điện dẫn điện. 
Câu 2: 
	- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, ...
	- Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là(ủi) quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện). 
Câu 3: c
Tuần 25
	Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : d
Câu 2: b
Câu 3: c
Tuần 26
Câu 1: 
	Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy.
Câu 2: a
Câu 3: a
Tuần 27
Câu 1: 
	Hạt gieo xuống đất phình to lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất. 
	Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con. 
	Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất. 
	Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn. 
	Hai lá mầm xòe ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. 
Câu 2: c
Câu 3: c
Tuần 28
Câu 1: 
a/ a
b/ b
c/ a
d/ a
e/ c
Câu 2: d
Câu 3: d
Tuần 29
Câu 1: 
Ếch thường đẻ trứng vào mùa hạ.
Ếch đẻ trứng ở dưới nước.
Trứng ếch nở ra con nòng nọc. 
Nòng nọc sống ở dưới nước. 
Câu 2: 
 a/ b
b/ b
Câu 3: b
Tuần 30
Câu 1: 
	Thú là động vật đẻ con. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự đi kiếm ăn. 
Câu 2: Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp
A
B
Sự sinh sản của thú
Hợp tử được phát triển ở ngoài cơ thể của con mẹ. 
Sự sinh sản của chim
Hợp tử được phát triển ở trong cơ thể của con mẹ. 
Câu 3: 
a/ c
b/ d
c/ b
d/ b
Tuần 31
Câu 1: 
	Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này. Trong đó có những thành phần tự nhiên như địa hình, khí hậu, động vật, thực vật, con người, ... và những thành phần do con người tạo ra (nhân tạo) như làng mạc, thành phố, ruộng đồng, công trường, nhà máy, ....
Câu 2: Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ .....trong các câu dưới đây cho phù hợp. 
trứng, sự thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái
	- Đa số loài vật chia ra thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
	- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. 
Câu 3: 
	Một số thành phần của môi trường: nhà, ruộng, cây cối, chó, mèo, không khí, đất, ...
Tuần 32
Câu 1: b
Câu 2: 
	Một số tài nguyên: rừng, sông, than, ...
Câu 3: d
Tuần 33
Câu 1: d
Câu 2:
	a/ a
	b/ d
Câu 3: d
Tuần 34
Câu 1: d
Câu 2: 
Một số việc làm như: Vất rác bừa bãi, đốt rác, dùng bom mìn đánh bắt cá, ...
Câu 3: 
	Một số việc để bảo vệ môi trường: Đổ rác đúng nơi quy định, giữ vệ sinh trường lớp, trồng cây xanh, ...
Tuần 35
Câu 1: 
a/ b
b/ a
Câu 2: 
A
B
Tài nguyên thiên nhiên
Vị trí
không khí
Dưới lòng đất
Các loại khoáng sản
Trên mặt đất
Sinh vật, đất trồng, nước
Bao quanh trái đất
Câu 3: d

Tài liệu đính kèm:

  • docCau hoi on tap Khoa su dia lop 5 Nguyen Duc Duy GVTruong TH Le Thanh Tong TP Cao Lanh Dong Thap.doc