3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Phát triển các hoạt động (27)
Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Kỹ năng: Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Thước đo độ dài. HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. Theo mẫu trong SGK. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 3: Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm b) Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp. HS quan sát. HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. HS tự làm rồi chữa bài. HS tự làm rồi chữa bài. HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm HS tính chu vi hình tam giác. HS tự làm rồi chữa bài. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: