Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 25

Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 25

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

* GDBVMT: Giáo dục ý thức biết quý trọng và bảo vệ MT thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy -học:

- GV: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.

- HS: SGK, dụng cụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 27/02/2012
Tiết: 49
 TẬP ĐỌC
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* GDBVMT: Giáo dục ý thức biết quý trọng và bảo vệ MT thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy -học:
- GV: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, dụng cụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài.
 - Nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
+Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm
+Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo tồn các di tích lịch sử và cảnh quang thiên nhiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- Về nhà soạn bài : Vì muôn dân
- 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc VN.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh...
+ Cảnh núi Ba Vì vời vợi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. 
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Tiếp thu
- HS khá - giỏi đọc
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 27/02/2012
Tiết: 49
 KHOA HỌC
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
 Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng ;các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi
+ Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật
-GV nhận xét, đánh giá
3. Ôn tập
Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn 1 trong 6 câu hỏi SGK trang 100-101 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc
- Tổ chức cuộc thi:
Câu 1: Đồng có tính chất gì?
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì?
Câu 3: Nhôm có tính chất gì?
Câu : Thép được sử dụng để làm gì?
Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì?
Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch
- GV công bố các đáp án đúng, xếp hạng các đội :
1-d	2-b	3-c
4-b	5-b	6-c
- Treo tranh SGK trang 101, yêu cầu HS quan sát và nêu điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất
- GV chốt lại 
+ Hình a) c) d): chỉ cần nhiệt độ bình thường
+ Hình b): cần nhiệt độ cao
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện. Lớp nhận xét
- 2 đội xếp hàng trước bảng, nghe phổ biến
- Các đội thực hiện theo hướng dẫn
+ Có màu đỏ, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
+ Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại Axít ăn mòn.
+ Dùng trong xây nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác
+ Nước bột sắn (pha sống)
- Tuyên dương đội thắng cuộc
- HS quan sát, trả lời:
a) Sắt gỉ ở môi trường nhiệt độ bình thường
b) Đường cháy thành than trong môi trườn g nhiệt độ cao
c) Vôi sống tôi trong môi trường nhiệt độ bình thường
d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong môi trường nhiệt độ bình thường.
- Theo dõi
- Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 27/02/2012
Tiết: 121
 TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
I- Mục tiêu:
Tập trung vào việc kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II- Đề kiểm tra:
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ).
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
	A. 18%	B. 30%
	C. 40%	D.60%
2. Biết 25 % của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
	A. 10	B. 20
	C. 30	D. 40
3. Kết quả điều tra ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
	A. 12 học sinh	B. 13 học sinh
	C. 15 học sinh	D. 60 học sinh
4. Diện tích của phần tô đậm trong hình dưới đây là:
A. 14cm2 
B. 20cm2
C. 24cm2
D. 34cm2 
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
	A. 6,28m2
	B. 12,56m2
	C. 21,98m2
	D. 50,24m2
Phần 2:
1. Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:
---------------------	 -------------------- ---------------------	 --------------------
2. Giải bài toán:
	Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người là việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3
C - Hướng dẫn đánh giá:
	Phần 1: (6 điểm)
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1, 5 điểm. Kết quả là:
	1 - D	2 - D	3 - C
4 - A	5 - C
	Phần 2 (4 điểm)
	Bài 1 (1 điểm)
	Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm
	Bài 2: (3 điểm)
	- Nêu câu lời giản và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm
	- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích không khí trong phòng học được 0,5 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng số người có thể có nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 28/02/2012
Tiết: 25
 Chính tả (Nghe - viết)
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(BT2).
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS: SGK, VBT, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
- GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được v ... hắng Điện Biên Phủ trên không.
- 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
1. Tổng tiến công và nổi dậy toàn miền Nam
2. Quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, Tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh Hải quân,  Cuộc tấn công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.
3. Các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, 
- Đại diện 3 - 4 nhóm trình bày
+ Trận tiến công vào Sứ quán Mĩ
- 2HS ngồi cạnh cùng thảo luận:
+ Thời khắc giao thừa vừa tới, các chiến sĩ đặc công bắn chết lính gác, lao vào chiếm giữ tầng dưới sứ quán  khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt.
- Đại diện 1 - 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi 
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt , khiến chúng rất hoang mang lo sợ , những kẻ đứng đầu nhà trắng , lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ tết MT , Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước . Chấp nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. ND yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.
- 3 – 5 HS nhắc lại 
- 1 – 2 em đọc.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 02/03/2012
Tiết: 125
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
*Bài tập 1: (b )
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 b, 1,6 giờ = 96 phút
 2 giờ15 phút = 135 phút
 2,5 phút = 150 giây
 4 phút 25 giây = 265giây
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS chữa bài
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng 
 2 năm 5 tháng
+ 13 năm 6 tháng
 15 năm 11 tháng
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ 
 4 ngày 21 giờ
+ 5 ngày 15 giờ
 10 ngày 12 giờ
c) 3 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút 
 3 giờ 34 phút
+ 6 giờ 35 phút
 10 giờ 9 phút
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở. 
- Nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở 3HS chữa bài bảng lớp
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
-
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
 c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
 13 giờ 23 phút 12 giờ 47 phút
 + 5 giờ 45 phút + 5 giờ 45 phút
 7 giờ 2 phút 
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD: Lấy năm sự kiện xảy ra sau trừ năm sự kiện trước.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét - chốt kết quả
- Nhận xét
- 1HS đọc.
- Theo dõi
- HS tính: 1961 - 1492 = 469
- Bài 4 dành cho HS khá - giỏi
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 02/03/2012
Tiết: 25
 Địa lí 
 CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí ,giới hạn Châu Phi:
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á,đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục .
+ Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu :
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van .
- Sử dụng quả Địa cầu,bản đồ ,lược đồ nhận biết vị trí ,giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha –ra trên bản đồ lược đồ ).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK, lược đồ thế giới, lược đồ châu Phi
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu diện tích ,khí hậu , của châu Á ,Châu Âu ?
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Tiến hành các hoạt động.
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi. 
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
+ Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
+ Châu phi giáp với các châu lục , biển và đại dương nào?
+ Em có nhận xét về vị trí địa lí của Châu Phi? 
- Yêu cầu xem SGK trang 103 
+ Tìm số đo diện tích của châu phi.
+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác?
* Kết luận: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu, có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
- HS thảo luận theo cặp, đọc SGK trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu phi 
+ Lục địa châu phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì ? vì sao 
+ Qua quan sát hình 2 em thấy quang cảnh tự nhiên ở châu Phi như thế nào ? 
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở châu phi?
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi?
+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu phi ?
+ kể tên các hồ lớn ở châu phi?
+ Tìm trên hình 1những nơi có Xa - Van ? 
- Kết luận: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa - van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa - van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- Rút ra bài học, gọi HS đọc
- Sau đó Gv đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên
- 2 HS trả lời
- HS quan sát 
- HS đọc SGK 
- Châu phi nằm ở phía nam châu Âu
- Châu phi giáp với các châu lục và đại dương sau: phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; phía tây giáp Thái Bình Dương, Phía đông giáp Ấn Độ Dương 
- Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến
- HS đọc SGK
+ Diện tích châu phi là 30 triệu km2 
+ Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu âu.
- Nhắc lại
- Thảo luận nhóm 2
- HS quan sát 
+ Đại bộ phận lục đại châu phi có địa hình tương đối cao. toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên có các bồn địa lớn.
+ Châu phi có khí hậu nóng ,khô bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới không có biển ăn sâu vào đất liền.
+ Châu Phi có quang cảnh tự nhiên: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa - van, hoang mạc
- Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, côn - gô, ca-la-ha-ri
- Các cao nguyên: Ê-Ti -ô-pi, Đông phi..
- Các con sông lớn : Sông Nin, ni-giê, côn gô, dăm be-di
+ Hồ sát , hồ víc to ri a
+ HS lên bảng chỉ 
- 3 HS đọc
- 2HS nhắc lại hoang mạc và xa- van
 Hoang mạc 
 xa - ha - ra
 Khí hậu nóng khô Sông hồ ít và Thực vật, động vật
 Bậc nhất thế giới hiếm nước nghèo nàn
 Xa - Van
 Khí hậu có một Nhiều động vật
 mùa mưa và một Thực vật ăn cỏ và ăn thịt
 mùa khô sâu sắc chủ yếu là cỏ như hươu cao cổ,
 ngựa vằn, voi, sư tử,báo. 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Châu Phi
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HOAÏT ÑOÄNG TAÄP THEÅ TUAÀN 25
Ngaøy soaïn: 20/02/2012
Ngaøy daïy: 02/03/2012
I- Muïc tieâu:
- Baùo caùo tình hình lôùp tuaàn 25 vaø phöông höôùng tuaàn 26
- Giaùo duïc neà neáp lôùp.
- Giaùo duïc phoøng choáng caùc beänh muøa möa.
- GD ngaøy Quoác teá Phuï nöõ 8 thaùng 3
III- Chuaån bò:
- Lôùp tröôûng – caùc toå tröôûng: Baûng baùo caùo nhaän xeùt tình hình tuaàn 25.
- Phöông höôùng tuaàn 26.
- Taøi lieäu giaùo duïc ATGT, taøi lieäu tuyeân truyeàn ngaøy 8/3 vaø phoøng beänh muøa möa.
II- Caùc hoaït ñoäng chuû yeáu:
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
Ñieàu chænh
1- Hoaït ñoäng 1: Troø chôi taäp theå.
- GV toå chöùc cho HS chôi troø chôi yeâu thích
- Cho HS haùt caùc baøi haùt taäp theå ñaõ hoïc
2- Hoaït ñoäng 2: Baùo caùo tuaàn 25 vaø phöông höôùng tuaàn 26:
- Y/c ban caùn söï lôùp baùo caùo tình hình lôùp tuaàn 25
- Nhaän xeùt tình hình lôùp tuaàn 25 Tuyeân döông nhöõng HS tích cöïc trong tuaàn 25
3- Hoaït ñoäng 3: Giaùo duïc noäi quy tröôøng lôùp:
- Nhaän xeùt tình hình thöïc hieän noäi quy tuaàn 25
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñuùng giôø, hoïc baøi laøm baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñi hoïc, veä sinh saïch seõ tröôøng lôùp, giöõ veä sinh chung.
4- Hoaït ñoäng 4: Giaùo duïc ngaøy 8/3 vaø phoøng choáng caùc beänh.
- Tuyeân truyeàn GD ngaøy quoác teá Phuï nöõ
- Nhaän xeùt veà thöïc hieän phoøng choáng caùc beänh cuûa lôùp.
- Tuyeân truyeàn veà phoøng choáng dòch soát xuaát huyeát, caùc beänh ñöôøng ruoät.
5- Cuûng coá – daën doø:
- Neâu phöông höôùng nhieäm vuï tuaàn 26
+ Tieáp tuïc thöïc hieän toát vieäc hoïc taäp.
+ Thöïc hieän veä sinh tröôøng lôùp, chaêm soùc caây xanh
+ Thöïc hieän toát noäi quy tröôøng lôùp
+ Thöïc hieän ATGT vaø phoøng choáng dòch beänh.
- Daën doø HS thöïc hieän toát caùc phöông höôùng ñaõ ñeà ra.
- HS chôi troø chôi.
- Haùt taäp theå.
- Ban caùn söï lôùp laàn löôït leân baùo caùo tröôùc lôùp.
- Lôùp tröôûng baùo caùo thöïc hieän noäi quy cuûa lôùp tuaàn 25.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
-------------------------------------------	------------------------------------------
-------------------------------------------	------------------------------------------
-------------------------------------------	------------------------------------------
-------------------------------------------	------------------------------------------ 
-------------------------------------------	------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc