Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 28

Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 28

I. Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV:

+ Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2;

+ 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27;

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

+ Bốn tờ phiếu viết nội dung của BT2 theo mẫu khác SGK

- HS: SGK

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn: Tập đọc
 Bài: Ôn tập giữa HKII (tiết 1)
 Ngày soạn: 15/3/2012
 Ngày dạy: 19/3/2012
I. Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: 
+ Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2; 
+ 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27; 
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
+ Bốn tờ phiếu viết nội dung của BT2 theo mẫu khác SGK 
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
- GV nhận xét
B/ Bài mới: 
Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn tập, củng cố kiến thức môn TV giữa HKII
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL -(Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 1 - 2 phút
-Gọi HS đọc đọc và trả lời 1 câu hỏi nội dung đoạn bài vừa đọc
-Ghi điểm cho HS theo HD của Vụ GDTH
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Gọi 1HS đọc yêu cầu
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết.
- GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể:
+ Câu đơn: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh
+ Câu ghép không dùng từ nối: Lòng sông rộng, nước xanh trong
+ Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to, nên cậu ấy phải nghỉ học.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
-Yêu cầu Hs làm bài vào VBT, phát phiếu cho 3 HS
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài tập (câu đơn - câu ghép không dùng từ nối, câu ghép dùng quan hệ từ - câu câu ghép dùng cặp từ hô ứng
- Gọi HS làm phiếu dán bài
- GV nhận xét - ghi điểm từng HS
-Một vài em kể.
-Khoảng từ 7-8HS lên bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
- Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- HS nhìn bảng theo dõi
- HS làm bài
- 4HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp nhận xét
- 3HS thực hiện, lớp nhận xét
- Theo dõi - chữa bài
Các kiểu cấu tạo câu
Ví dụ
Câu đơn
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh
- Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ
Câu ghép không dùng từ nối
- Lòng sông rộng, nước xanh trong
- Mây bay, gió thổi
Câu ghép dùng QHT
- Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn năm, sáu mươi phát
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn: Khoa học	Tiết 55
 Bài: Sự sinh sản của động vật
 Ngày soạn: 15/3/2012
 Ngày dạy: 19/3/2012
I/ Mục tiêu: 
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con..
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Hình trang 112, 113 SGK; Bốn tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng cho HS chơi trò chơi:
Con vật đẻ trứng
Con vật đẻ con
- HS: SGK
III/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời:
+ Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?
- GV nhận xét - ghi điểm
B.Bài mới : 
Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em kể tên một số loài động vật đẻ trứng và một số loài đẻ con
Hoạt động1 : Thảo luận
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- GV kết luận: Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. 
Hoạt động 2: Quan sát - nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: quan sát các hình trang 112 SGK chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng trứng, con nào vừa được đẻ đã thành con?
- Mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày
- GV nhận xét - kết luận: Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Các con được đẻ ra thành con : voi, chó. Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau.
Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử 5 HS. Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi:
+ Chơi trò chơi tiếp sức, trong thời gian 2 phút, đội nào viết nhiều tên các con vật đẻ trứng và con vật đẻ con nhiều nhất là thắng cuộc. Lưu ý tên con vật phải đúng chính tả, và không được lặp lại
- Tổ chức trò chơi
- Yêu cầu HS trình bày lại kết quả
- GV nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.
- 3HS trả lời. Lớp nhận xét
-Vài hs nhắc lại đề bài.
- 1HS đọc lớp theo dõi
+ Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái.
+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. 
- Vài HS nhắc lại
-HS quan sát nhóm đôi, làm việc theo hướng dẫn
- Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Vài HS nhắc lại
- HS chia thành 4 nhóm, nghe phổ biến luật chơi
- HS chơi trò chơi, lớp cổ vũ
- Đại diện các nhóm đọc lại. Lớp nhận xét
Con vật đẻ trứng
Con vật đẻ con
Cá vàng
Bướm
Cá sấu
Rắn
Chim
Rùa 
Chuột
Cá heo
Thỏ
Khỉ
Dơi
C. Củng cố, dặn dò:.
- GV cho hs đọc bài học SGK.
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn: Toán	Tiết 135
 Bài: Luyện tập chung
 Ngày soạn: 15/3/2012
 Ngày sạy: 19/3/2012
I. Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.	
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3,4) ; ( bài 2 làm trước bài 1 ) .
II. Đồ dùn dạy - học:
- GV: Bảng nhóm
- HS: SGK, vở, nháp, 
III/ Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết 3 công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian
- Yêu cầu HS làm bài:
+ Tính v = ? với s = 170 km, t = 4 giờ
+ Tính s = ?, với v = 42,5km/giờ, t = 4 giờ
+ Tính t = ?, với s = 170km, v = 42,5 km
- GV nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ được củng cố cách tính 3 đại lượng vận tốc - quãng đường, thời gian
Hướng dẫn luyện tập
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán cho ta biết đơn vị của quãng đường là gì? Thời gian là gì?
- GV: Bài toán yêu cầu tính vận tốc với đơn vị là km/giờ vậy ta làm như thế nào?
- GV chốt lại: Ta tính vận tốc với đơn vị m/phút. Tiếp theo tính 1 giờ xe máy đi được bao nhiêu m, cuối cùng ta đổi số m xe máy đi trong 1 giờ thành km
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, phát bảng phụ cho 1HS làm
- GV chấm vở, gọi 1HS làm bảng trình bày
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1HS viết bảng lớp, cả lóp viết bảng con, nhận xét
- 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con, nhận xét
- Ghi tựa
- 1HS đọc lớp theo dõi
+ Quãng đường đơn vị là m, thời gian đơn vị là phút
- Vài HS trả lời, HS khác nhận xét
- Theo dõi
- HS làm bài theo yêu cầu
- HS dán bảng và trình bày, lớp nhận xét
- Chữa bài (nếu sai)
Bài giải
1250m = 1,25km
 Quãng đường xe máy đi trong 1 phút là:
 1,25 : 2 = 0,625 (km)
 1giờ = 60 phút
 Vận tốc xe máy là:
 0,625 × 60 = 37,5 (km/giờ)
 Đáp số : 37,5 km/giờ
 Bài 1 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ 3 giờ đi được 135 km, hỏi 1 giờ đi được bao nhiêu km? Ta tính như thế nào?
+ Số km vật chuyển động đều đi trong 1 giờ còn gọi là gì?
- GV kết luận: Ta tính quãng đường ô tô đi trong 1 giờ, tính quãng đường xe máy đi trong 1 giờ. Sau đó lấy quãng đường ô tô đi trừ quãng đường xe máy đi.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, yêu cầu 1HS làm bảng phụ
- Gọi HS làm bảng phụ trình bày
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1HS đọc trước lớp
+ Ta lấy thời gian quãng đường 135km chia cho thời gian đi 3 giờ
+ Gọi là vận tốc
- Theo dõi
- HS làm bảng theo yêu cầu
- HS dán bài và trình bày, lớp nhận xét
- Chữa bài (nếu sai)
Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi dược là: 
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 (km)
- GV: Cùng một quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. Ví dụ:
+ Vận tốc của ô tô là:
 135: 3 = 45 (km/giờ)
+ Vận tốc của xe máy là:
 45 : 1,5 = 30 (km/giờ)
- Theo dõi
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán
- GV chốt: đổi các đơn vị về m và phút, sau đó tính vận tốc
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét - ghi điểm
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Vài HS nêu - Lớp nhận xét
- Theo dõi
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- Nhận xét bài bảng lớp
- Dành cho HS khá - giỏi
Bài giải:
 15,75km = 15750m
 1 giờ 45 phút = 105 phút
 Vận tốc của xe ngựa là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- HD: đổi 72km/giờ = m/giờ?, trong khi tính nếu chia không hết thì viết thành phân số, rút gọn rồi đổi về đơn vị phút
- Yêu cầu HS làm vào nháp; 1HS làm bảng lớp
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1HS đọc trước lớp
- Thời gian.
- Theo dõi
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
- Chữa bài (nếu sai)
- Dành cho HS khá - giỏi
Bài giải
 72 km/giờ = 72 000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = 
1
(giờ)
30
1
giờ = 60 phút x
1
= 2 phút
30
30
 Đáp số: 2 phút
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về n ... . Mục tiêu:
Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II- Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ, giấy khổ to
- HS: SGK, bảng con, nháp
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
Ổn định lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:
a) 42 chia hết cho 3
b) 54 chia hết cho 9
- GV nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học Toán hôm nay, các em sẽ được ôn tập về Phân số.
Bài 1a):
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS làm mẫu hình 1:
+ Hình 1 là hình vuông chia thành mấy hình vuông bằng nhau?
+ Đã tô màu mấy hình?
+ Phần tô màu chiếm mấy phần trong 4 phần?
+ Vậy phân số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm bài nháp
- Cho HS chữa bài bằng trò chơi hỏi - đáp
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng
* Đáp án:
- 2HS làm bảng lớp, lớp nhận xét.
- Theo dõi - ghi tựa
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- Theo dõi:
+ 4 hình vuông
+ Đã tô màu 3 hình
+ 3 phần trong 4 phần
+
3
4
- HS làm bài theo yêu cầu
- Vài HS chữa bài, lớp nhận xét
.
+ Hình 1:
3
4
+ Hình 2:
2
5
+ Hình 3:
5
8
+ Hình 4:
3
8
Bài 1b): (Tiến hành tương tự bài 1a)
*Đáp án:
+ H 1: 1
1
4
+ H2: 2
3
4
+ H3: 3
2
3
+ H4: 4
1
2
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét - chữa bài.
*Đáp án:
- 1HS đọc trước lớp
+ Chia cả tử và mẫu cho cùng một số khác 1
- HS làm bài bảng con
- Chữa bài (nếu sai)
3
=
3 : 3
=
1
6
6 : 3
3
18
=
18 : 6
=
3
 24
24 : 6
4
5
=
5 : 5
=
1
 35
35 : 5
7
40
=
40 : 10
=
4
90
90 : 10
9
75
=
75 : 15
=
5
30
30 : 15
2
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài
- GV: Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
- GV chốt: Có hai cách quy đồng
+ Cách 1: Lấy phân số thứ nhất nhân với mẫu số phân số thứ hai. Lấy phân số thứ hai nhân mẫu số của phân số thứ nhất
+ Cách 2: Lấy hai mẫu số (lấy số lớn chia cho số bé) chia nhau để tìm mẫu số chung, lấy MSC nhân với phân số có mẫu số bé hơn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV thu - chấm vở, gọi HS chữa bài
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng
- 1HS đọc trước lớp
- Vài HS nêu, lớp nhận xét
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 3HS chữa bài, lớp nhận xét
- Chữa bài (nếu sai)
- Bài 3c) dành cho HS khá - giỏi
a)
3
và
2
4
5
Quy đồng mẫu số:
3
=
3 x 5
=
15
4
4 x 5
20
2
=
2 x 4
=
8
5
5 x 4
20
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta so sánh như thế nào?
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Gọi 3HS chữa bài bảng lớp
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1HS đọc trước lớp
+ Ta so sánh phần tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn phân số đó lớn hơn
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh tử số.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS làm bài vào SGK
- 3HS chữa bài, lớp nhận xét
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Từ vạch 0 đến vạch 1 chia thành mấy phần?
+ Vạch  ứng với phân số nào?
+ Vạch  ứng với phân số nào?
- Yêu cầu HS làm bài nháp, gọi 1HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- 1HS đọc, lớp theo dõi
+ Chia thành 6 phần
+ Phân số 
+ Phân số 
- HS làm bài, 1 HS chữa bài
- Chữa bài (nếu sai)
- Bài 5 dành cho HS khá - giỏi
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem bài, chuẩn bị bài mới
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn: Địa lí	Tiết 28
 Bài: Châu Mĩ (tiếp theo)
 Ngày soạn: 15/3/2012
 Ngày dạy: 23/3/2012
I/ Mục tiêu. 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ :
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- GV: Ảnh minh họa SGK, bảng số liệu dân số thế giới
- HS: SGK, vở, 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
Ổn định lớp:
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi:
+ Em hãy nêu vị trí địa lí và giới hạn của Châu Mĩ?
+ Em hãy nêu đặc điểm địa hình Châu Mĩ?
+ Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết học trước các em dã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. Tiết học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về đặc điểm dân cư, hoạt động kinh tế của Châu Mĩ 
Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ.
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các châu lục
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
- Gọi HS đọc mục 3 SGK
+ Thành phần dân cư nào sống lâu đời ở châu Mĩ? Thành phần dân cư nào là người nhập cư?
- Cho HS quan sát tranh người Anh-điêng
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- GV kết luận: Châu Mĩ đứng hàng thứ 3 về dân số trong các châu lục. và phần lớn dân cư châu Mĩ là người nhập cư
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế:
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 4 rồi thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế như thế nào? Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp của kinh tế Bắc Mĩ?
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế như thế nào? Kể tên một số sản phẩm của kinh tế Trung và Nam Mĩ 
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
Hoạt động 3: Hoa Kì
- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ châu Mĩ, nước Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn
- GV cho HS quan sát hình 5
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và SGK, trả lời:
+ Cho biết Hoa Kì giáp với những quốc gia và những đại dương nào?
+ Hoa Kì có diện tích và dân số đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
+ Kinh tế Hoa Kì có đặc điểm gì?
- Mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét - kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết dạy.
- Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực .
- 2 HS trả lời.
- Theo dõi - ghi tựa bài
- Quan sát
+ Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. 
- 1HS đọc, lớp theo dõi
+ Người Anh-điêng sống lâu đời ở châu Mĩ. Dân nhập cư là người gốc Á, Âu, Phi và người lai
- Quan sát
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ.
- Theo dõi
- HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- 1HS đọc SGK, lớp theo dõi, sau đó thảo luận nhóm 4:
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất: Sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn với những sản phẩm như lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho, ; công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao như điện tử, hàng không vũ trụ.
+ Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. Các nước ở đây chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu và khai thác khoáng sản để xuất khẩu
- Đại diện 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét
- HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn. Lớp nhận xét
- Quan sát
- HS trao đổi nhóm đôi
- Đại diện 1 - 3 nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Theo dõi
- 1 - 2 HS nối tiếp đọc
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HOAÏT ÑOÄNG TAÄP THEÅ TUAÀN 28
Ngaøy soaïn: 15/3/2012
Ngaøy daïy: 23/3/2012
I- Muïc tieâu:
- Baùo caùo tình hình lôùp tuaàn 28 vaø phöông höôùng tuaàn 29
- Giaùo duïc neà neáp lôùp.
- Giaùo duïc phoøng choáng caùc beänh muøa möa.
- GD ngaøy thaønh laäp ñoaøn thanh nieân coäng saûn Hoà Chí Minh 26 thaùng 3
III- Chuaån bò:
- Lôùp tröôûng – caùc toå tröôûng: Baûng baùo caùo nhaän xeùt tình hình tuaàn 28.
- Phöông höôùng tuaàn 29.
- Taøi lieäu giaùo duïc ATGT vaø phoøng beänh muøa möa.
II- Caùc hoaït ñoäng chuû yeáu:
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
Ñieàu chænh
1- Hoaït ñoäng 1: Troø chôi taäp theå.
- GV toå chöùc cho HS chôi troø chôi yeâu thích
- Cho HS haùt caùc baøi haùt taäp theå ñaõ hoïc
2- Hoaït ñoäng 2: Baùo caùo tuaàn 28 vaø phöông höôùng tuaàn 29:
- Y/c ban caùn söï lôùp baùo caùo tình hình lôùp tuaàn 28
- Nhaän xeùt tình hình lôùp tuaàn 28 Tuyeân döông nhöõng HS tích cöïc trong tuaàn 28
3- Hoaït ñoäng 3: Giaùo duïc noäi quy tröôøng lôùp:
- Nhaän xeùt tình hình thöïc hieän noäi quy tuaàn 28
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñuùng giôø, hoïc baøi laøm baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñi hoïc, veä sinh saïch seõ tröôøng lôùp, giöõ veä sinh chung.
4- Hoaït ñoäng 4: Giaùo duïc ngaøy 26/3 vaø phoøng choáng caùc beänh.
- Tuyeân truyeàn GD ngaøy thaønh laäp Ñoaøn
- Nhaän xeùt veà thöïc hieän phoøng choáng caùc beänh cuûa lôùp.
- Tuyeân truyeàn veà phoøng choáng dòch soát xuaát huyeát, caùc beänh ñöôøng ruoät.
5- Cuûng coá – daën doø:
- Neâu phöông höôùng nhieäm vuï tuaàn 29
+ Tieáp tuïc thöïc hieän toát vieäc hoïc taäp.
+ Thöïc hieän veä sinh tröôøng lôùp, chaêm soùc caây xanh
+ Thöïc hieän toát noäi quy tröôøng lôùp
+ Thöïc hieän ATGT vaø phoøng choáng dòch beänh.
- Daën doø HS thöïc hieän toát caùc phöông höôùng ñaõ ñeà ra.
- HS chôi troø chôi.
- Haùt taäp theå.
- Ban caùn söï lôùp laàn löôït leân baùo caùo tröôùc lôùp.
- Lôùp tröôûng baùo caùo thöïc hieän noäi quy cuûa lôùp tuaàn 28.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
- Laéng nghe.
Duyệt của tổ khối trưởng	Duyệt của Ban giám hiệu
------------------------------------------------------	--------------------------------------------------
------------------------------------------------------	--------------------------------------------------
------------------------------------------------------	--------------------------------------------------
------------------------------------------------------	--------------------------------------------------
------------------------------------------------------	--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc