I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cá heo.
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tập đọc Tiết 13 Bài: Những người bạn tốt Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011 I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc. - Tranh, ảnh về cá heo. Hoạt động dạy Hoạt động học Điều chỉnh 1- Ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít + Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV nhận xét - ghi điểm từng HS. - Hát - 3HS thực hiện, lớp theo dõi - nhận xét + Vì ông cụ đáp lời hắn với thái độ lạnh lùng, ông thạo tiếng Đức mà đáp lời hắn bằng tiếng Pháp. + Ông cụ không ghét người Đức, tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. + Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc 3- Dạy - học bài mới: Giới thiệu chủ điểm: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 63 và đọc tên chủ điểm - GV: Nhiều bài đọc trong sách Tiếng Việt lớp dưới đã cho các em biết mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. (VD: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Chim sơn ca và bông cúc trắng, ) Chủ điểm Con người và thiên nhiên trong sách Tiếng Việt 5 sẽ giúp các em hiểu thêm mối quan hệ mật thiết này. Giới thiệu bài: Bài đọc Những người bạn tốt mở đầu chủ điểm hôm nay, sẽ giúp các em thấy được sự thông minh và mối quan hệ của cá heo với con người như thế nào. - HS quan sát - 1HS đọc: Con người với thiên nhiên - Theo dõi - Theo dõi - ghi tựa vào vở Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV cho HS luyện đọc các từ: Xi-xin, A-ri-ôn, boong tàu - Gọi HS đọc toàn bài 1 lần - Yêu cầu HS chia đoạn - GV chốt lại: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Gọi 4HS nối tiếp đọc từng đoạn lần 1, kết hợp luyện phát âm - Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt) - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1HS đọc lại bài - Yêu cầu HS nêu cách đọc bài - Chốt lại: Đọc đúng các phiên âm nước ngoài, toàn bài đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu sau. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục. - GV đọc mẫu toàn bài - Cả lớp luyện đọc. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 1HS chia, lớp nhận xét - Theo dõi, ghi chú - 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn. Cả lớp theo dõi - 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn - giải nghĩa từ, cả lớp theo dõi - 4HS một nhóm luyện đọc - 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi - 1HS nêu, lớp nhận xét - bổ sung. - HS chú ý - HS theo dõi SGK - HS khá - giỏi đọc cả bài - HS khá - giỏi đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Gọi 1HS đọc đoạn 2 hỏi: + Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát từ giã cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? + Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? + Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? - GV: Cá heo là một loài cá có ích, rất thông minh và thân thiện với con người. Chúng ta cần phải biết bảo vệ chúng. - HS đọc thầm và trả lời: + A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - 1HS đọc, lớp theo dõi và trả lời: + Khi A-ri-ôn hát từ giã cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. + Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. + Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. + Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó giữa cá heo với con người - HS kể những câu chuyện mà mình biết (VD: Cá heo với các chiến sĩ ở Trường Sa, cá heo với âm nhạc - dẫn đường cho một con tàu cứu hộ, cá heo diễn xiếc, ). - Lắng nghe Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Gọi 1HS đọc và nêu cách đọc đoạn 2 - GV nhận xét - chốt lại cách đọc: Đọc với giọng sảng khoái, thán phục. Nhấn giọng những từ: nhầm, đàn cá heo, say sưa, nhanh hơn, - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm, tuyên dương HS đọc tốt - 1HS đọc, lớp theo dõi - nhận xét - HS theo dõi - HS theo dõi - 4HS một nhóm luyện đọc - 4HS thi đọc - HS nhận xét - bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi - HS khá - giỏi đọc 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại cả bài và nêu nội dung - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - 1HS thực hiện, lớp nhận xét --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011 Tiết: 13 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết . - GDBVMT: Giáo dục HS biết giữ vệ sinh môi trường để phòng bệnh sốt xuất huyết II. Đồ dùng dạy - học: Hình 18, 29 SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Ổn định lớp: - Yêu cầu HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài: + Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét? - GV nhận xét - ghi điểm - Hát - 3HS lần lược trả bài, lớp nhận xét B.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết khoa học này, chúng ta cùng tìm hiểu về bệnh sốt xuất huyết Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản về bệnh sốt xuất huyết - Gọi HS đọc thông tin SGK - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập - Gọi HS nêu kết quả - Hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Vì sao? - GV nhận xét - kết luận: + Sốt xuất huyết là bệnh do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. + Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chống trong vòng từ 3 – 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để bệnh. - Theo dõi - ghi tựa - 1HS đọc thông tin - HS làm bài - HS nêu kết quả.Đáp án: 1b, 2b, 3a, 4b, 5b - HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó phát biểu - Lắng nghe Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp: quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29/SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình. Hãy giải thích cho từng hình việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Gọi HS trình bày - Hỏi: Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Hỏi: Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV nhận xét - kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt, cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. - HS thảo luận nhóm đôi: + Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khai thông cống rãnh. (ngăn không cho muỗi đẻ trứng + Hình 3: Một bạn ngủ trong màn, kể cả ban ngày.(để ngăn không cho muỗi đốt + Hình 4: Chum nước có nắp đậy. (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Đại diện 3 nhóm trình bày, lớp nhận xét - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài - chuẩn bị bài mới. - 1HS đọc ,lớp theo dõi Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011 Tiết: 31 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : - Quan hệ 1 và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng. II:HĐDH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT - GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Hướng dẫn luyện tập: - 3HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe - ghi tựa Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS đọc trước lớp - HS tự làm/3hs làm bảng a) (lần) b) (lần) Vậy 1 gấp 10 lần Vậy gấp 10 lần c) (như trên) - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét -ghi điểm - Nhận xét bài trên bảng - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm, sau đó yêu cầu HS giải thích cách tìm x -1HS đọc trước lớp - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài trên bảng - HS làm bảng lớp, giải thích cách làm của mình Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Muốn tìm trung bình cộng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - 1HS đọc, cả lớp theo dõi - Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số chia cho các số hạng - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở Bài giải: Trung bình ... ôm nay các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân. - 2HS thực hiện, lớp nhận xét - Theo dõi - ghi tựa Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chuyễn phân số thành hỗn số - 1HS đọc trước lớp. - Theo dõi + Lấy tử chia mẫu thành hỗn số. + Thương tìm được là số nguyên (của hỗn số) viết. Phần nguyên kèm theo một tử số là số dư mẫu là số chia. - Yêu cầu HS làm phần còn lại - GV nhận xét - chữa bài - 3HS làm bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét - chữa bài Bài 1 b): - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - 1HS đọc trước lớp - Theo dõi - Yêu cầu HS làm phần còn lại - 3HS làm bảng lớp - cả lớp làm vở ; - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét bài bảng lớp. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS tự làm bài - 1HS đọc trước lớp - HS nêu: Chuyển thành hỗn số sau đó chuyển thành số thập phân - HS tự làm: - HS khá giỏi làm phân số thứ 1, 5 ; ; - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét - chữa bài - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét - Chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thực hiện theo như mẫu - 1HS đọc trước lớp - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở 2,1m = 21dm 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - chốt kết quả - Nhận xét bài bảng lớp - Chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - 1HS đọc trước lớp - 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở + Dành cho HS khá - giỏi a) b) c) 0,6; 0,60; 0,600; 0,6000; - GV nhận xét - chữa bài - Chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 30/9/2011 Tiết: 7 ĐỊA LÍ ƠN TẬP I- Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II- Đồ dùng dạy - học: - Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Trò: SGK, bút màu III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Đất và rừng” 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - Học sinh trả lời Giáo viên đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe ® ghi tựa bài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Hoạt động nhóm (4 em) Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực hành + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - Học sinh thực hành Þ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Đúng học sinh vỗ tay - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe Giáo viên chốt. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Thảo luận theo nội dung trong thăm, nhóm nào xong rung chuông chạy nhanh đính lên bảng, nhưng không được trùng với nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 nội dung) * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng * Hoạt động 3 : Củng cố - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 30/9/2011 Tiết: 7 MĨ THUẬT VẼ TRANH. ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG I- Mục tiêu - Hiểu đề tài an tồn giao thơng - Biết cách vẽ tranh đề tài an toan giao thơng - Vẽ được tranh đề tài an toan giao thơng - HS cĩ ý thức chấp hành Luật giao thơng * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,tơ màu đều phù hợp II- Chuẩn bị 1-Giáo viên -Tranh ảnh an toàn giao thông. -Một số biển báo giao thông . -Hình gợi ý cách vẽ . -Bài của HS năm trước . 2-Học sinh -Giấy vẽ , vở thực hành . -Bút chì, tẩy , màu vẽ . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới : *Giới thiệu bài: GV nêu MT Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài -GV cho HS quan sát tranh, ảnh về giao thông, gợi ý về : +Cách chọn đề tài An toàn giao thông. +Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này: người đi bộ , xe đạp , xe máy, ô tô, tàu thuỷ, cột biển báo , .......... +Khung cảnh chung : nhà cửa, cây cối , đường sá, ............ -Gọi ý HS nhận xét đúng sai về an toàn giao thông ở tranh, ảnh để vẽ tranh . Hoạt động 2: cách vẽ tranh - GV cho HS quan sát về tranh, ảnh và đặt câu hỏi gợi ý để HS tự tìm ra các bước vẽ tranh : +Sắp xếp và các hình; +Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau; +Điều chỉnh và vẽ các chi tiết cho tranh sinh động. +Vẽ màu theo ý thích . Hoạt động 3 : Thực hành -GV có thể cho HS vẽ theo nhóm trên giấy A3. + Gợi ý cho HS tìm và thể hiện đề tài ; + GV quan sát HS trong quá trình làm bài. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá -GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ của HS. -Yêu cầu nhóm trao đổi , nhận xét và xếp loại . -Quan sát tranh ảnh an toàn giao thông. - HS theo dõi -Quan sát và trả lòi các câu hỏi để tìm ra cách vẽ của nhóm . - Nhóm thảo luận tìm ra đề tài sau đó tiến hành vẽ bài - HS nhận xét - HS giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,tơ màu đều phù hợp 4- Dặn dò : -Quan sát các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7 I.Mục tiêu - Tổng kết hoạt động tuần 7. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 8. II. Chuẩn bị: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Hoạt động lên lớp GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: Hát. 2.Nội dung: -GV giới thiệu: -Phần làm việc ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động tập thể, các bạn cĩ cố gắng học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Tồn tại: Học sinh học bài cịn hay quên., về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa. -GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ: 3.Công tác tuần 8: -Vệ sinh trường lớp.. - Học tập trên lớp cũng như ở nhà. - Rèn thêm HS yếu mỗi tuần 1 buổi vào thứ tư. - Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. -Hát tập thể. - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + + Học tập. + + Chuyên cần. + + Kỷ luật. + + Phong trào. + + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ. + Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. - Ban cán sự lớp nhận xét: Các bạn chăm học, đi học đều, có nhiều tiến bộ trong học tập. Tuy nhiên, cũng có một số bạn vào lớp còn vi phạm nội qui: đi trễ, nói chuyện giờ học. + Lớp phó học tập: Các bạn học tập tốt, có chuẩn bị bài, có ôn bài trước khi vào lớp. + Lớp phó lao động: Các bạn vệ sinh lớp tốt. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: .. +Cá nhân tiến bộ: -Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao: Tổ 1: điểm Tổ 2: điểm Tổ 3: điểm Tổ 4: điểm Duyệt của tổ khối trưởng Duyệt của Ban giám hiệu -------------------------------------- ------------------------------------------- -------------------------------------- ------------------------------------------- -------------------------------------- ------------------------------------------- -------------------------------------- ------------------------------------------- -------------------------------------- ------------------------------------------- -------------------------------------- -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: