Kế hoạch bài dạy Toán 5 (Kết nối tri thức) - Bài 29: Luyện tập chung (Tiết 3) - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Huyền Trang

docx 6 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 5 (Kết nối tri thức) - Bài 29: Luyện tập chung (Tiết 3) - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Tư ngày 18 tháng 12 năm 2024
 TOÁN
 BÀI 29: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Học sinh luyện tập cách tính chu vi hình tròn, tính diện tích hình thang, hình tam giác, 
hình tròn.
- Học sinh vận dụng được cách tính diện tích các hình trong một số tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế 
phát triển ngân lực toán học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
- Bài giảng Power point. Máy soi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: ( 3-5p)
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - Gv cho học sinh vận động theo nhạc - Hs vận động theo nhặc
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để - HS tham gia trò chơi.
 khởi động bài học, học sinh chọn đáp án bằng 
 hình thể.
 Câu 1: Công thức tính diện tích hình tam giác B. S = a x h : 2
 là .
 Câu 2: Chu vi của hình tròn có đường kính 10 
 cm là. C. 31,4 cm
 Câu 3: Đâu là công thức tính diện tích hình A. ( a + b) x h : 2
 thang?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 29: Luyện tập 
chung (tiết 3)
2. Hoạt động thực hành( 25-27p)
- Mục tiêu: 
+ Học sinh luyện tập cách tính chu vi hình tròn, tính diện tích hình thang, hình tam giác, 
hình tròn.
+ Học sinh vận dụng được cách tính diện tích các hình trong một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? 
- Gọi Hs đọc yêu cầu 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu học sinh làm cá nhân sau đó - Hs làm cá nhân
thảo luận nhóm 2 thực hiện bài vào phiếu - HS thảo luận theo nhóm đôi.
bài tập. - Đại diện các nhóm chia sẻ
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ bài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
làm Dự kiến: 
 a) Diện tích hình thang ABCK 
 là 25,35 cm2.
 b) Diện tích hình tam giác AKD gấp 4 lần 
 diện tích hình tam giác ADE.
 - Nêu cách tính diện tích hình thang 
 ABCK?
 - Dựa vào đâu bạn tính được diện tích tam 
 giác AKD gấp 4 lần diện tích tam giác 
 ADE?
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt: Em đã vận dụng những kiến - Hs trả lời: Vận dụng cách tính diện tích 
thức nào để làm bài 1? hình thang, diện tích hình tam giác. 
 - Hs nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét dẫn sang bài 2.
Bài 2. 
- Gv dẫn dắt: Ở bài 2 này, sẽ có bạn Rô - Hs lắng nghe
bốt đồng hành cùng chúng ta . Các em 
cùng theo dõi xem bạn ấy đem đến câu 
chuyện gì nhé!
 - HS quan sát và nêu các dữ kiện đã cho.
- Bạn Việt đã nặn thành các hình nào? - Hs trả lời.
- Em hãy nêu kích thước của mỗi hình? - Hs nhận xét, bổ sung
- Bài yêu cầu gì? 
- GV yêu cầu HS làm nháp- Cùng bàn đổi - Hs làm nháp
bài kiểm tra, thống nhất đáp án đúng. - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trả lời. - Các nhóm chia sẻ
 - Hình nào có diện tích bé nhất?
 - Hình thang - Bạn làm như thế nào để biết hình thang 
 có diện tích bé nhất? 
 Diện tích hình tam giác là:(7×7):2=24,5(cm2)
 Diện tích hình tròn là: 3,14×5×5=78,5(cm2)
 Diện tích hình thang 
 là:(3+6)×4:2=18(cm2)
 So sánh: 18 cm2 < 24,5 cm2 < 78,5 cm2
 Vậy hình thang có diện tích bé nhất, hình 
 tròn có diện tích lớn nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt: Để so sánh diện tích của các - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
hình chúng ta phải vận dụng công thức 
tính diện tích của từng hình sau đó so sánh 
số đo diện tích của các hình đó. Lưu ý các 
số đo phải cùng đơn vị 
GV: Liên hệ
Bài 3. Tìm số thập phân thích hợp.
 Một rô-bốt cắt được ba mảnh vải màu 
xanh, đỏ và vàng như hình dưới đây. Tổng 
diện tích ba mảnh vải đó là ? cm2
- GV yêu cầu hs đọc thầm yêu cầu bài 1. -Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm vở
- Soi bài làm - Hs chia sẻ bài làm 
 - Để tính tổng diện tích 3 mảnh vải đó bạn 
 làm như thế nào?
 - Bạn hãy nêu cho tôi cách tính diện tích 
 mảnh vải màu xanh và mảnh vải màu đỏ?
 Diện tích hình thang bao ngoài là:
 (4 + 6) × 3,5 : 2 = 17,5 (dm2)
 Bán kính hình tròn bên trong là:
 3 : 2 = 1,5 (dm)
 Diện tích nửa hình tròn bên trong là:
 (3,14 × 1, 5 × 1,5) : 2 = 3,5325 (dm2)
 Diện tích phần giấy màu xanh và đỏ là:
 (17,5 – 3,5325) x 2 = 27,935 (dm2) Diện tích tam giác màu vàng là:
 (1 × 1) : 2 = 0,5 (dm2)
 Tổng diện tích 3 mảnh vải là:
 13,9675 + 13,9675 + 0,5 = 28,435 (dm2)
 Đáp số: 28,435 dm2
 - HS lắng nghe 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt: Cô thấy các em đã làm bài 
đúng và chia sẻ rất tốt. cô khen
- Ở bài 3 ngoài vận dụng công thức tính 
diện tích hình thang, hình tam giác, hình 
tròn. Các em cần lưu ý để tính diện tích 
những hình không có công thức tính cụ thể 
ta cần dựa vào tính diện tích các hình có 
công thức tính.
- Gv Lớp ta hôm nay học tập rất ngoan và 
sôi nổi cô thưởng chúng ta 1 trò chơi mang 
tên: Ai chọn đúng.
4. Vận dụng trải nghiệm.( 3-5p)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Đ, S?
- Các hãy lắng nghe câu hỏi và điền Đ hoặc S 
 - Hs quan sát ghi Đ hoặc S vào bảng 
vào bảng con.
 con.
- Vì sao câu 1 bạn chọn đáp án Đ
 - Hs trả lời
- Dựa vào đâu em biết chu vi hình tròn màu 
 - Hs trả lời
đỏ gấp 2 lần chu vi hình tròn màu xanh?
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
Chốt: Hình tròn màu đỏ có bán kính gấp 2 lần 
bán kính của hình tròn màu xanh nên đường 
kính và chu vi của hình tròn màu đỏ cũng gấp 
2 lần đường kính và chu vi của hình tròn màu 
xanh. Nếu một hình tròn có bán kính gấp lên bao lần thì đường kính và chu vi của hình tròn 
 màu đỏ cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
 Đây cũng chính là nội dung của bài số 4 
 GV: Qua bài học hôm nay em đã ôn lại những 
 kiến thức nào? Em có nhận xét gì về mình và 
 các bạn?
 - GV : Qua bài học hôm nay cô thấy các em - Hs trả lời
 nắm được cách tính diện tích các hình đã học, 
 các em mạnh dạn tự tin tích cự chia sẻ bài lớp 
 học rất sôi nổi. Sau bài học này các em hãy 
 vận dụng công thức tính diện tích một số hình 
 đã học giúp bố mẹ tính diện tích nền nhà của 
 chúng ta đang ở hay tính số nguyên vật liệu 
 cần sử dụng giúp bố mẹ hay người thân khi 
 xây nhà nhé.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
KÍ DUYỆT CỦA BGH Đoàn Lập, Ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Người soạn
 Trần Thị Huế Nguyễn Thị Huyền Trang 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_5_ket_noi_tri_thuc_bai_29_luyen_tap_ch.docx