Kế hoạch bài học khối 5 tuần 12

Kế hoạch bài học khối 5 tuần 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc rành mạch, l¬ưu loát , có giọng đọc phù hợp với nội dung bài , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc bài thơ “ Tiếng vọng”, nêu ý nghĩa bài thơ.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 5 tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 5 
TUẦN 12
Từ ngày 11/11 đến ngày 15 /11 năm 2013
Thứ ngày
Môn học
PP
CT
Tên bài dạy
2
11/11/2013
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
23
56
12
12
Mùa thảo quả
Nhân 1 số thập phân với 10,100,...
Vượt qua tình thế nguy hiểm
Kính già yêu trẻ
3
12/11/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý
12
57
23
12
12
Tuần 12 
Luyện tập
MRVT : Bảo vệ môi trường
Sắt , Gang , Thép 
Công nghiệp 
4
13/11/2013
Tập đọc
Thể Dục
Toán
Kể chuyện
Mỹ thuật
24
58
12
12
23
Hành Trình của bầy ong
Bài 23
Nhân 1 số thập phân với 1 số thập .
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Vẽ theo mẫu
5
14/11/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
23
59
24
24
12
Cấu tạo của bài văn tả người
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ
Đồng và hợp kim của đồng
Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn
6
15/11/2013
Thể dục
Hát nhạc
Toán
Tập làm văn
 Sinh hoạt
24
60
12
24
12
Bài 24
Học hát bài : Ước mơ
Luyện tập
Luyện tập tả người (quan sát và lựa .
Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, lưu loát , có giọng đọc phù hợp với nội dung bài , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài thơ “ Tiếng vọng”, nêu ý nghĩa bài thơ.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu qua tranh.
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Một học sinh khá đọc toàn bài. 
- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn : 2 lượt 
+ Lượt 1: kết hợp giúp HS phát âm đúng ( Đản Khao, sầm uất,), nghỉ hơi đúng ở câu dài “ Gió tây  Chin San .”
 + Lượt 2 : kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải( học sinh yếu- TB đọc thầm chú giải, học sinh khá đặt câu với từ “Sầm uất” ) .
- Luyện đọc theo cặp.
- Hai học sinh đọc cả bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi rõ những câu ngắn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
b. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1+2, trả lời câu hỏi 1 (SGK)
(Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng về cũng thơm. )
 *Hỏi( HS khá, giỏi ) : Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Các từ “hương”, “thơm” lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài, có những từ gợi tả cảm giác hương thơm lan tỏa, kéo dài. Các câu “ Gió thơm”.......rất ngắn, lặp lại từ “thơm” như tả một người đang hít và để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.)
 Ý 1: Mùi thơm đặc biệt quyến rũ của thảo quả.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 2 (SGK)
 -Từ ngữ : thoáng cái, vươn gọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
 Ý 2: Sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Đọc thầm đoạn 3,4,5 trả lời câu hỏi 3 (SGK)
( Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây )
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ?
 Từ ngữ : đỏ chon chót, đốm lửa hồng, nhấp nháy.
 Ý 3: Vẻ đẹp của thảo quả khi vào mùa.
- HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung của bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài .
- Lưu ý nhấn mạnh: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- HS thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài văn .
- Nhận xét tiết học.
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;.....
I. MỤC TIÊU:
 Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;.......
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài 2.
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK (giải toán có phép nhân số thập phân).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện : 7,732 x 17 58,04 x 32
- GV nhận xét đáng giá.
2. Bài mới
2.1.Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;
a. Ví dụ 1:
- GV nêu VD và yêu cầu học sinh tìm ra kết quả phép nhân: 27,867 10
 	 27,867 10 = 278,670
- HS rút ra nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67
b. Ví dụ 2 : 53,286 100 = ?
- HS thực hiện phép nhân và nêu nhận xét .
- Gợi ý để học sinh rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;..... 
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc .
- GV nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
2.2Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Nhân nhẩm (Vận dụng quy tắc)
- HS nêu yêu cầu BT.
- Học sinh tự làm bài theo cặp .
- So sánh kết quả các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
- Một số học sinh đọc kết quả, nêu cách nhân nhẩm .
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2: Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét.
- HS đọc nội dung BT.
+ Vài học sinh nhắc lại quan hệ giữa dm và cm, giữa m và cm
+ Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đó , HS làm bài cá nhân .
- Học sinh giải bằng cách: Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy
- Học sinh lên bảng chữa bài, giải thích cách làm : 
- Chẳng hạn: 10,4 dm = 104 cm (vì 10,4 10 = 104)
Bài 3: giải toán(HS khá, giỏi)
- Học sinh làm bài vào vở
- GV kiểm tra- KL
+ Tính xem 10 l dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại quy tắc .
- Nhận xét tiết học.Dặn HS làm BT ở nhà .
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt","giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh : Tìm hiểu khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
- HS đọc thầm SGK, nêu những khó khăn to lớn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám ("giặc đói", "giặc dốt","giặc ngoại xâm")
2.2.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Giao việc cho các nhóm qua phiếu học tập .
 Nhóm 1: 
 + Tại sao Bác Hồ gọi “đói” và “dốt” là giặc?
+ Nếu Bác không chống được hai thứ giặc ấy thì điều gì sẽ xảy ra ?
 Nhóm 2: 
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác đã lãnh đạo nhân dân làm những việc gì?
+Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “ giặc đói” như thế nào? Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?
 Nhóm 3: 
 + Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ?
 + Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì ? Lãnh đạo Cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ?
- HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu .
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GVnhận xét đáng giá, giúp HS hoàn thiện câu trả lời; nhấn mạnh các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, ...
2.3Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.
- Dùng ảnh tư liệu về phong trào “Bình dân học vụ” để học sinh nhận xét về tinh thần “diệt giặc dốt” của nhân dân ta.
3.Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài, yêu cầu học sinh nắm vững:
+ Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
+ Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
- Hướng dẫn tự học và làm BT .
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
 * Ghi chú: HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.- Kỉ năng tư duy phê phán , đánh giá những quan niệm sai những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
- Ra quyết định phù hợp trong các tình huốngcó liên quan tới người già và trẻ em.
- Ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà ở trường, ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Đồ dùng để đóng vai truyện“Sau cơn mưa”.
- VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện : “Sau cơn mưa”
- 1HS khá đọc truyện trong SGK.GV tóm tắt lại nội dung truyện. ( Hợp )
- HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- HS thảo luận câu hỏi cuối truyện.
* Kết luận:
- Cần tôn trọng người già, yêu thương em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK)
2.2.Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- HS đọc nội dung BT. 
- GV giao nhiêm vụ cho HS .
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Mời một số học sinh trình bày ý kiến. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
2.3.Hoạt động tiếp nối:
-Tìm hiểu các phong tục, tập quán, thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
 Thứ 3, ngày 12 tháng 11 năm 2013
Chính tả
TUẦN 12
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a.
* HS khá, giỏi làm thêm bài 3a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Vở BT .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS viết 1 số từ ngữ có vần ươn/ ương (BT 2 tiết trước)
2.Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS nghe - viết : 
- Một HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. ( Ngọc ) 
- H ... , tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu.
- HS phát biểu ý kiến. GV treo bảng phụ viết đoạn văn ; mời 1HS lên gạch 1gạch dưới quan hệ từ tìm được.
Lời giải:
Quan hệ từ trong các câu văn
A Cháng đeo cày. Cái cày của người H’mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như (1) hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Quan hệ từ và tác dụng
- của nối cái cày với người H’mông
- bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- như (1) nối vòng với hình cánh cung
- như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .
Bài tập 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì 
- HS đọc nội dung BT2, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần lượt từng câu .
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải :
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Bài tập 3 : Điền quan hệ từ
- HS đọc nội dung BT .
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS điền quan hệ từ vào ô trống thích hợp trong VBT .
- GV dán 4 tờ phiếu (mỗi phiếu viết 1 câu ); mời 4 HS lên bảng làm bài. GV chốt lại lời giải đúng:
 câu a-và ; câu b- và, ở, của; câu c- thì, thì; câu d- và, nhưng.
*GD HS về bảo vệ môi trường
Bài tập 4 : Đặt câu 
- HS nêu yêu cầu BT .
- HS đặt câu với một trong các quan hệ từ (mà, thì, bằng) vào VBT .
* HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt. 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đặt được nhiều câu đúng và hay nhất.
- VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. / Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. / Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình.
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà hoàn thành các BT vào vở .
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng 
*GDHS khai thác hợp lí nguồn tài nguyên đồng để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Thông tin và hình trang 50, 51 SGK .
- Một số đoạn dây đồng .
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu một số đồ dùng làm từ gang, thép .
2.Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: làm việc với vật thật
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng ; so sánh đoạn dây đồngvà đoạn dây thép.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
- Trên cơ sở phát hiện của HS, GV nêu kết luận.
Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
2.2.Hoạt động 2: làm việc với SGK.
Bước 1: HS làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập .
Bước 2: Chữa bài tập
- GV gọi một số HS trình bày bài làmcủa mình, các HS khác góp ý. GV chốt lại ý đúng : 
 Đồng
 Hợp kim của đồng
Tính chất
Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Dễ dát mỏng và kéo sợi
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.
Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. 
2.3.Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
- HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
- HS kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.Trình bày các tranh, ảnh đã sưu tầm để minh hoạ.
- Thảo luận nhóm đôi nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.
Kết luận:
- Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,..; các nhạc cụ như kèn, cồng,chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng,
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học . Dặn làm BT tự đánh giá .
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN - Tiết 1
I. MỤC TIÊU
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một số sản phẩm khâu ,thêu.
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu .
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
2. Bài mới:
 2.1. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương I.
- HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương I.
- Nêu lại cách đính khuy hai lỗ,thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
2.2. Hoạt động 2 : thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành
 - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn: Củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu ,thêu đã học.
- GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm .
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
 Thứ 6, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài 2.
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK (giải toán có phép nhân số thập phân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ kẻ bảng BT1a .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - HS tính nhẩm : 9,2 x 0,1 ; 7,39 x 0,01 ; 636,5 x 0,001 
2. Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : a) Tính rồi so sánh giá trị của ( a x b ) x c và a x ( b x c )
- HS nêu yêu cầu BT .
- HS tính kết quả của các phép nhân nêu trong bảng, 2 Hs lên điền trên bảng phụ.GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung và kết luận : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) ,từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .
- HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .
b) Tính bằng cách thuận tiện 
- HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính bằng cách thuận tiện .
- HS chữa bài, giải thích cách làm :
 VD : 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) 
 	 = 9,65 x 1
 = 9,65
Bài 2 : Tính 
- HS nêu yêu cầu BT .
- HS làm bài cá nhân .
- 2HS chữa bài, nêu cách thực hiện; HS dưới lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau  
a) ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8
 = 151,68 = 111,5
Bài 3 :Giải toán (HS K- G)
- HS giải bài toán vào vở .GV kiểm tra- KL
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là :
12,5 x 2,5 = 31,25 ( km )
 Đáp số : 31, 25 km
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học . Dặn HS làm bài trong VBT .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Quan sát và chọn lọc chi tiết )
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước .
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học .
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1 : Đọc bài văn và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà 
- 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu BT.
- HS đọc thầm bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt,). 
- 1 số HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại nội dung đã tóm tắt:
Mái tóc
Đôi mắt
Khuôn mặt
Giọng nói
đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
(khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
đôi mắt ngăm ngăm đã có nhiều vết nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn 
tươi trẻ.
Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
- GV nêu thêm: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài tập 2 : Đọc bài văn và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc 
- 1 HS đọc nội dung BT.GV giúp HS yếu hiểu rõ yêu cầu của BT.
- HS làm việc cá nhân vào VBT .
- HS nối tiếp nhau phát biểu:
 Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc :
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở .
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phục hồi bễ.
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to; những nhát búa như trời giáng.
+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu .
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
- GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngời thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả người đã biết nghề rèn.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV gọi 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 Chốt lại: chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, thầy giáo, chú công an, người hàng xóm,) để lập được dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV sau – Luyện tập tả người (tả ngoại hình).

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12 LOP 5.doc