I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, lưu loát . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
2. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 5 TUẦN 26 ( Từ ngày 03 tháng 03 đến ngày 07 tháng 03 năm 2014 ) Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 03/03/2014 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử §¹o ®øc 51 126 25 25 Nghĩa thầy trò Nhân số đo thời gian với số đo .. ChiÕn th¾ng §iÖn Biªn phñ trªn .. Em yêu hòa bình 3 04/03/2014 Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học §Þa lý 26 127 51 51 26 Tuần 26 Chia số đo thời gian với số đo Mở rộng vốn từ: Truyền thống Cơ quan sinh sản của thực vật .. Ch©u Phi(tiÕp theo) 4 05 /03/2015 ThÓ dôc Tập đọc Toán Mü thuËt Kể chuyện 51 52 128 26 26 Bài 51 Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân Luyện tập VTT: Tập kẻ kiểu chữ in hoa.. Kể chuyện đã nghe đã học 5 06 /03/2014 Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Khoa học KÜ thuËt 51 129 52 52 26 Tập viết đoạn đối thoại Luyện tập chung LT thay thế từ ngữ để liên kết Sự sinh sản của thực vật có L¾p xe ben (tiÕt 3) 6 07/03/2014 ThÓ dôc H¸t nh¹c To¸n TËp lµm v¨n Sinh ho¹t 52 26 130 52 Bài 52 Học hát : Em vẫn nhớ trường xưa Vận tốc Trả bài văn tả đồ vật Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2014 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch, lưu loát . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 2. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông. - Nêu ý chính của bài. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá(giỏi)đọc bài văn. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài. Đoạn 1(từ đầu đến mang ơn rất nặng). Đoạn 2 (tiếp theo đến đến tạ ơn thầy). Đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp giúp HS luyện đọc từ khó (tề tựu,ngồi trên sập...) và tìm hiểu các từ được chú giải sau bài: môn sinh, sập... - HS luyện theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK : + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy . + Những chi tiết đó là:Từ sáng sớm, dâng biếu những cuốn sách quý, .... Ý1 : Lòng yêu quý, kính trọng cụ giáo Chu của các môn sinh. - HS đọc thầm đoạn 2,3 trả lời câu hỏi 2 SGK: + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. + Những chi tiết biểu hiện tình cảm: mời học trò cùng tới thăm, chắp tay cung kính vái, .... Ý2 : Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mìng từ thuở vỡ lòng - HS đọc lướt bài, trao đổi với nhau câu hỏi 3 SGK ( Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư,) - Cho HS tìm thêm 1số thành ngữ tục ngữ ca dao có ND tương tự: Không thầy đố mày làm nên; Kính thầy yêu bạn... -HS nêu ND, ý nghĩa bài văn : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. c). Đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1của bài. 3.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa bài văn. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam. Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. * Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Bảng phụ ghi ví dụ 1,2 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,5 ngày = ...giờ 4 ngày 8 giờ= ...giờ 4, phút =...giây 8 phút 45 giây =...giây 2.Bài mới : 2.1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Ví dụ 1: GV treo bảng phụ ghi VD1 lên bảng - HS đọc bài toán. Nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 =? GV cho HS (khá ,giỏi) nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính .HS (TB,Yếu) nhắc lại: 1HS lên bảng thực hiện . 1giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy : 1giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút Ví dụ 2: HS đọc VD2 trên bảng phụ – Nêu yêu cầu của bài tập - HS thảo luận tìm cách giải. - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính X 3 giờ 15 phút 5 5 giờ 75 phút - HS nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - HS (khá,giỏi)nêu nhận xét – HS TB,Yếu nhắc lại: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân số đó với từng số đo theo từng đơn vị đo. Nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 2.2. Luyện tập. Bài 1:Tính HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - Làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét,GV chốt kết quả : a, 9giờ 36 phút ; 16giờ 92phút = 17giờ 32 phút ; 60phút 125giây= 1giờ 2phút 5giây .... *Bài 2: Giải toán ( Dùng cho HS khá giỏi ) - GV cho HS đọc bài 2. - HS làm bài vào vở và nêu kết quả: 4phút 15 giây 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ND bài học .Về nhà làm bài tập trong VBT. Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của hoà bình; Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân Việt Nam và thế giới. - Điều 38 - Công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: Học sinh hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - Bài hát nói lên điều gì? 2.1.Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. 1.Học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Nội dung tranh nói lên điều gì? 2. Học sinh đọc các thông tin trang 38 - 39 SGK. 3. Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm 4.Các nhóm thảo luận ba câu hỏi trong SGK trang 39. 5. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 6.Rút ra kết luận: Chiến tranh chỉ gây đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, nghèo đói, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 2.2.Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. 1.HS lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập1,đưa ra ý kiến đó: tán thành, không tán thành, lưỡng lự. 2. Sau mỗi ý kiến, giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại tán thành/ không tán thành/ lưỡng lự đối với các ý kiến này. 3. Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng; các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.: 1. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét. 4. GV kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa dân tộc, quốc gia này với dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, b, c, đ, g, h trong bài tập 2. 2.3.Hoạt động nối tiếp - Hỏi: Vậy qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? - Một số học sinh trình bày. Giáo viên tóm lại các ý HS trả lời. - Học sinh đọc câu ghi nhớ trong SGK. - Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới, sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện. LÞch sö ChiÕn th¾ng “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng” I. Môc tiªu : - BiÕt cuèi n¨m1972, MÜ dïng m¸y bay B52 nÐm bom hßng huû diÖt Hµ Néi vµ c¸c thµnh phè lín ë miÒn B¾c, ©m mu khuÊt phôc nh©n d©n ta. - Qu©n vµ d©n ta ®· lËp nªn chiÕn th¾ng oanh liÖt “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng”. II. §å dïng d¹y häc - ¶nh t liÖu vÒ 12 ngµy ®ªm chiÕn ®Êu chèng chiÕn tranh ph¸ ho¹i b»ng kh«ng qu©n cña MÜ (ë Hµ Néi hoÆc ë ®Þa ph¬ng) - B¶n ®å thµnh phè Hµ Néi (®Ó chØ mét sè ®Þa danh tiªu biÓu liªn quan tíi sù kiÖn lÞch sö “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng”) III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc 1.KiÓm tra bµi cò: Sù kiÖn tÕt MËu Th©n 1968 cã ý nghÜa nh thÕ nµo ®èi víi cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ, cøu níc cña nh©n d©n ta ? 2. Bµi míi: Ho¹t ®éng 1 : lµm viÖc c¶ líp - GV tr×nh bµy v¾n t¾t vÒ t×nh h×nh chiÕn trêng miÒn Nam va cuéc ®µm ph¸n ë Héi nghÞ Pa -ri vÒ ViÖt Nam. TiÕp ®ã, ®Ò cËp ®Õn th¸i ®é lËt läng cña phÝa MÜ vµ ©m mu míi cña chóng. - GV nªu nhiÖm vô cña bµi häc: + Tr×nh bµy ©m mu cña ®Õ quèc MÜ trong viÖc dïng m¸y bay B52 ®¸nh ph¸ Hµ Néi. + H·y kÓ l¹i trËn chiÕn ®Êu ®ªm 26 - 12 - 1972 trªn bÇu trêi Hµ Néi. + T¹i sao gäi chiÕn th¾ng 12 ngµy ®ªm cuèi n¨m 1972 ë Hµ Néi vµ c¸c thµnh phè kh¸c ë miÒn B¾c lµ chiÕn th¾ng “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng” ? Ho¹t ®éng 2 : lµm viÖc c¸ nh©n - GV cho HS ®äc SGK, th¶o luËn vµ tr×nh bµy ý kiÕn riªng vÒ ©m mu cña MÜ trong viÖc dïng m¸y bay B52 cña MÜ tµn ph¸ Hµ Néi. Ho¹t ®éng 3 : lµm viÖc theo nhãm - HS dùa vµo SGK, kÓ l¹i trËn chiÕn ®Êu ®ªm 26 - 12 - 1972 trªn bÇu trêi Hµ Néi, víi mét sè gîi ý: sè lîng m¸y bay MÜ, tinh thÇn chiÕn ®Êu kiªn cêng cña c¸c lùc lîng phßng kh«ng cña ta, sù thÊt b¹i cña MÜ. Ho¹t ®éng 4 : lµm viÖc c¶ líp - GV nªu c©u hái: T¹i sao gäi lµ chiÕn th¾ng “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng” ? - HS ®äc SGK vµ th¶o luËn: + ¤n l¹i chiÕn th¾ng §iÖn Biªn Phñ (7 - 5 - 1954) vµ ý nghÜa cña nã (gãp phÇn quyÕt ®Þnh trong viÖc kÕt thóc chiÕn tranh, buéc Ph¸p ph¶i kÝ HiÖp ®Þnh Gi¬ -ne -v¬) + Trong 12 ngµy ®ªm chiÕn ®Êu chèng chiÕn tranh ph¸ ho¹i b»ng kh«ng qu©n cña MÜ, qu©n ta ®· thu ®îc nh÷ng kÕt qu¶ g× ? + ý nghÜa cña chiÕn th¾ng “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng” ? - GV nªu râ nh÷ng né ... nhất kết quả: a, 22giờ 8phút b,21ngày 6giờ c, 37giờ 30phút d, 4phút 15giây Bài 2a : Tính ( HS khá giỏi làm cả bài tập ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở câu a; *HS khá giỏi làm cả bài. - HS chữa bài ,GV nhận xét chốt kết quả kết quả: a, 17giờ 15 phút ... - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức . Bài 3: Khoanh vào chữ trước câu câu trả lời đúng Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề . HS khoanh vào phương án đúng . - Một số HS lần lượt nêu phương án mình điền.Lớp thống nhất kết phương án: - B là phương án đúng . Bài 4: Giải toán ( dòng 1,2 ) *HS khá giỏi làm cả bài. - GV treo bảng phụ ghi BT4 lên bảng - HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài tập .Thảo luận tìm cách giải . - HS làm bài vào vở.1HS lên bảng chữa bài . - GV thu 1số bài chấm nhận xét, chữa bài : Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là : (24giờ – 22giờ ) + 6 giờ = 8giờ Đáp số: 8 giờ 3. Củng Cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBT. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết các đoạn văn ở BT1, BT2 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT2,3 của tiết LTVC trước. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học . 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Tìm từ ngữ được thay thế ; nêu tác dụng của nó. - HS đọc nội dung của BT1,nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT . - HS nêu miệng kết quả. GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Các từ ngữ chỉ “ Phù Đổng Thiên Vương” : Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. + Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế : Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đẩm bảo sự liên kết . Bài tập 2 : Thay thế từ ngữ được lặp lại - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. - GV nhấn mạnh yêu cầu của BT : + Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không. - HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS làm vào bảng phụ. - 2 HS làm vào bảng phụ dán bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải :Người thiếu nữ họ Triệu, Nàng, ... Bài tập 3 :Viết đoạn văn - HS nêu yêu cầu BT. - HS lần lượt giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I.MỤC TIÊU : Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK) . III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Kiểm tra bài cũ : Bài mới : 2.1. Hoạt động 1: thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK Bước 1: làm việc theo cặp HS đọc thông tin trang 106 SGK và quan sát hình 1 thảo luận về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung . Bước 3: Làm việc cá nhân HS làm các bài tập trang 106 SGK. Một số HS nêu miệng đáp án, lớp nhận xét, GV chữa bài tập. Đáp án: 1 – a; 2 –b; 3 –b; 4 – a; 5 –b. 2.2.Hoạt động 2: trò chơi “ghép chữ vào hình” Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 trang 106 SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích. HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn bài của mình lên bảng. Bước 2: Làm việc cả lớp Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. GV nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. 2.3.Hoạt động 3: thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết. + Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Thư kí ghi biên bản theo mẫu. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ sung.Đáp án: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, hấp dẫn côn trùng Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có Tên cây Dong riềng, phượng, bởi, chanh, cam, mướp, bầu , bí,.. Các loại cây cỏ, lúa , ngô,.. 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà tiếp tục sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng. Kĩ thuật LẮP XE BEN( Tiết 3) I .MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Kiểm tra bài cũ : Bài mới : 2.1. Hoạt động 1. Học sinh tiếp tục thực hành lắp xe ben. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp xe ben (H1 - SGK). - HS lắp ráp theo các bước trong sgk. - GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2 - Sgk) ,cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài . + Khi lắp H3 -Sgk cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - GV q/s và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. 2.2. Hoạt động 2. Đánh giá sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk. - GV cử 2 -3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3.Nhận xét -dặn dò: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe chở hàng. - H/d HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài:" Lắp máy bay trực thăng". Thứ sáu ngày 07 thán 03 năm 2014 Toán VẬN TỐC I. MỤC TIÊU : - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. * Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1a, Bài 2a, + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK *HS khá, giỏi làm được hết các BT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ để HS làm bài tập 3 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng làm bài tập sau: 16 phút 30 giây x 6 = 44 giờ 50 phút : 2 = 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc. a.Bài toán1: - GV nêu bài toán1 (SGK), HS đọc đề ,nêu yêu cầu của đề,suy nghĩ và tìm kết quả. - HS nêu cách làm và lên bảng trình bày lời giải: Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - Lớp nhận xét bài giải trên bảng của bạn. Rút ra nhận xét : Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5km.Ta nói vận tốc trung bình, hay nói tắt vận tốc của ô tô là 42,5 km/giờ, đọc là bốn mươi hai phẩy năm kilômet giờ. - GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc (ở ví dụ này) là km/giờ. - HS nêu cách tính vận tốc. GV nói: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v. HS cho biết biểu thức tính vận tốc. v = s : t Một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và biểu thức tính vận tốc. b. Bài toán 2: - GV nêu bài toán, HS đọc yêu cầu của bài toán ,suy nghĩ giải bài toán. - 1 số HS nêu cách tính vận tốc của bài này,1 HS trình bày lời giải. Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6m/giây GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc là m/giây. GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giải toán - HS đọc đề ,nêu yêu cầu của bài tập .Làm bài vào vở . Bài giải Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - 1số HS đọc kết quả, GVnhận xét bài giải trên bảng lớp của HS,thống nhất kết quả. Bài 2:Giải toán - HS nêu yêu cầu của bài tập ,vận dụng công công thức v = s : t tính. - 1HS lên bảng chữa bài ,dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra kết quả của nhau. - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng lớp, GV cùng HS chốt kết quả đúng:720 km/giờ *Bài 3: Giải toán - HS nêu yêu cầu của bài tập ,làm bài vào vở. - Một số HS nêu miệng kết quả ,GV cùng HS thống nhất cách làm Bài giải 1phút 20giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5m/giây Đáp số :5m/giây 3. Củng cố - Dặn dò : - HS nhắc lại cách tính vận tốc - Về nhà làm bài tập trong VBT. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết . Một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết TLV trước )đã được viết lại. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học : 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết . - Một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : - Những ưu điểm chính . - Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể. 2.3. Hướng dẫn HS chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: