Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 11

Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 11

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông) .

- Hiểu nội: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu . (Trả lời được các câu hỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh (nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sông xung quanh)

- Bài học đầu tiên – Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tấng gác (lầu) của một ngôi nhà giữa phố.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học lớp 5B- Buổi 1
tuần 11
(Từ ngày 28/ 10 đến ngày 01/ 11 /2013)
Thứ ngày
Tết
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Hai
28
10
1
Chào cờ
2
Tập đọc
21
Chuyện một khu vườn nhỏ
Tranh minh hoạ
 3
Đạo đức
11
Thực hành giữa kì I
4
Toán
51
Luyện tập
5
Chính tả
11
Nghe viết: Luật Bào vệ môi trường
Ba
29
10
1
Toán
52
Trừ hai số thập phân
2
Âm nhạc
Tập đọc nhạc số 3- Nhe nhạc
 3
L T&câu
21
Đại từ xưng hô
4
Thể dục
21
Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của BTDPTC
Tranh minh hoạ
5
Kĩ thuật
11
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Tư
30
10
1
Kể chuyện
11
Người đi săn và con nai.
Tranh minh hoạ
2
Tập đọc
22
Tiếng vọng
 3
Toán
53
Luyện tập
4
Mĩ thuật
11
Vẽ đề tài ngày nhà giáo việt nam
5
Địa lí
11
Lâm nghiệp và thủy sản
Tranh minh hoạ
Năm
31
10
1
Thể dục
22
Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của BTDPTC 
Tranh minh hoạ
2
T.làm văn
21
Trả bài văn tả cảnh.
 3
Toán
54
Luyện tập chung
4
LT &câu
22
Quan hệ từ
5
Khoa học
21
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Sáu
01
11
1
Toán
55
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
2
Lịch sử
11
Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp
Bảng phụ
 3
T.làm văn
22
Luyện tập làm đơn
4
Khoa học
22
Tre, mây, song
Tranh minh hoạ
5
S H T T
11
Sinh hoạt cuối tuần 11
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tập đọc:
Chuyện một khu vườn nhỏ
I- Mục đích, yêu cầu: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông) .
- Hiểu nội: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu . (Trả lời được các câu hỏi 
ii. đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
iii- các hoạt động dạy – học:
1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh (nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sông xung quanh)
- Bài học đầu tiên – Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tấng gác (lầu) của một ngôi nhà giữa phố.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Một HS khá, giỏi (hoặc hai HS tiếp nối nhau) đọc toàn bài..
- GV giới thiệu tranh minh hoạ khu vườn nhỏ của bé Thu (trong SGK); giới thiệu thêm một vài tranh, ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố (nếu có).
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Chia bài làm 3 đoạn: đoạn 1 (câu đầu), đoạn 2 (tiếp theo đến “không phải là vườn!”); đoạn 3 (còn lại). GV nghe HS đọc, sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS; giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải sau bài (săm soi, cầu viện).
- HS luyện đọc theo cặp :1-2 em đọc cả bài trước lớp; GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, ngắt nhịp hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả (khoái, rủ rỉ, n,gọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng nhọn hoắt,); đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.
b) Tìm hiểu bài:
	- Đọc thầm bài văn và cho biết :
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
(Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối: nghe ông kể chuyện về từng lọai cây trồng ở ban công)
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
(HS nói về đặc điểm của từng loài cây, GV kết hợp ghi bảng những từ ngữ gợi tả: Cây quỳnh – lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn – thờ những cái râu, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy – bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa ấn Độ - bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to)
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
(Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.)
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
(Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn,)
GV bình luận (để HS hiểu hơn ý của câu văn, bài văn): Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch, đẹp. Nơi ấy, không nhất thiết phải là mọt cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi đó là một mảnh vường nhỏ bằng một manh chiếu trên ban công của một căn hộ tập thể trong thành phố. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu v ườn, dù chỉ nhỏ như khu vườn trên ban công nhà bé Thu, thì môi trường sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn.
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Thu và ông). Chú ý đọc phân biệt lời bé Thu, lời của ông; nhấn giọng các từ ngữ hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
HS K, G luyện đọc diễn cảm; HS TB, Y luyện để đọc tốt hơn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Một HS TB nhắc lại nội dung bài văn. (Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thiêm trong lành, tươi đẹp.)
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS học theo bé Thu có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. 
Đạo đức:
Thực hành cuối học kì I
I. Mục tiêu: 
Củng cố về : - Có trách nhiệm về việc làm của mình
 - Tinh thần vượt khó
 - Nhớ ơn tổ tiên
 - Tình bạn 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố về có trách nhiệm về việc làm của mình
- GV nêu câu hỏi:Những biểu hiện nào thể hiện là người sống có trách nhiệm?
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
- GV tổ chức cho HS trả lời ,nhận xét và rút ra KL: +Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận;Đã nhận việc gì rồi thì làm đến nơi đến chốn
Hoạt động 2: Củng cố về tinh thần vượt khó
- GV yêu cầu một số HS trình bày kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Tổ chức cho HS góp ý về kế hoạch vượt khó của bạn.
 Hoạt động 3: Những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên:
- GV nêu câu hỏi:Cần phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận về những viêc nên làm:
+ Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực
Hoạt động 4: Củng cố về những biểu hiện của tình bạn đẹp
- GV nêu câu hỏi:Thế nào là một tình bạn đẹp?
- GV tổ chức cho HS trình bày ,nhận xét và rút ra KL
+ Tôn trọng ,chân thành ,biết quan tâm ,giúp đỡ nhau cùng tiến bộ ,biết chia sẻ vui buồn cùng nhau
 Hoạt động 5: Củng cố:
- GV yêu cầu HS về nhà thực hành rèn luyện các hành vi đạo đức đã học
- Chuẩn bị bài: Kính già yêu trẻ .
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột 1), bài 4
II. Chuẩn bị:
SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
A.Bàu củ : Ôn cách cộng số thập phân.
- Cho HS nêu cách cộng số thập phân
- HS khác nhận xét
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài.(HS cả lớp làm câu a,b; HS K-G làm cả bài).
- Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Chẳng hạn:
4,68 + 6,03 + 3, 97 = 4,68 + (6,03 + 3, 97) = 4,68 + 10 = 14,68.
- 4 HS (G- K- TB- Y) lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt kq đúng.
Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài. .(HS cả lớp làm cột1 ; HS K-G làm cả bài). (Thông thường, HS tính các tổng rồi so sánh các tổng).
 - Cho HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: HS tự nêu tóm tắt (bằng sơ đồ đoạn thẳng) bài toán.
- 1 HS G giải thích cách làm, lên bảng vẽ sơ đồ, lớp giải vào vở.
- 1 HS K chữa bài. Lớp nhận xét. 1 HS Tb nhắc lại kq.
3. Củng cố, dặn dò
Về làm bài tập trong VBT. 
Chính tả:
Nghe viết: Luật Bào vệ môi trường
I- Mục đích, yêu cầu: 
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
BVMT : nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II - đồ dùng dạy – học:
Vở BT .
iii- các hoạt động dạy – học:
A.Bàu củ 
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc Điều 3, khoản 3, Luật Bảo vệ môi trường (về hoạt động bảo vệ môi trường). HS theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại Điều 3 khoản 3.
- GV hỏi: Nội dung Điều 3 khoản 3, Luật Bảo vệ môi trường nói gì? (điều 3, khoản 3I giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường ?)
GDMT : các em cần có trách nhiệm như thế nào đối với việc BVMT?
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày điều luật (xuống dòng sau khi viết Điều 3, khoản 3); những chữ viết trong ngoặc kép (“Hoạt động bảo vệ môi trường ”), những chữ viết hoa (Luật Bảo vệ, Điều 3,..); những từ ngữ các em dễ viết sai (phòng ngừa, ứng phó, suy thoái,)
- GV đọc cho HS viết bài chính tả
- HS đổi chéo soát bài.
- GV chấm, chữa một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
- GV tổ chức cho HS bốc thăm cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần đó trên giấy nháp và bảng lớp. 
+ HS đọc từ ngữ đã ghi trên bảng; GV cùng cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm), bổ sung từ ngữ do các bạn khác tìm được (VD: con trăn- sáng trăng)
+ 2-3 HS đọc lại một số cặp từ ngữ phân biệt âm cuối n/ ng 
Bài tập 3:
- HS làm BT3b
- Về hình thức hoạt động, GV tổ chức cho các nhóm HS thi tìm các từ gợi tả âm thanh có 
âm cuối ng ( 2 nhóm , mỗi nhóm 4 em, thời gian 2 phút )
- HS và GV NX.- GV kết luận nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã luyện tập ở lớp.
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Toán:
 Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu: 
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
II. Chuẩn bị:
- Cách trừ hai số thập phân 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bàu củ 
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 Hướng dẫn HS cách thực hiện trừ hai số thập phân :
a. Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK), tự nêu phép tính để tìm số mét vải may quần, để có: 4,29 - 1,84 = ? (m)
- Cho HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân, chẳng hạn, phải: 
+ Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên (như SGK)
+ Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ (tương tự như phần im đậm trong SGK):
Cho HS nêu cách trừ 2 số t ...  rơi xuống với ai ném đá.
-với nối ngồi với ông nội
-về nói giảng với từng loài cây.
- GV chốt KT : Nêu tác dụng của quan hệ từ: và ,của ,rằng, như ,với ,về ?
Bài tập 2:
- Cách thực hiện tương tự BT1.
- Lời giải:
Câu
Cặp QHT và tác dụng
Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi
Vìnên (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
tuy nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
- Chốt K.thức : Nêu tác dụng của cặp từ chỉ quan hệ :vì - nên , tuy –nhưng ?
Bài tập 3:
- HS đọc YC bài tập.
- HS hoạt động cá nhân.HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt. 
 + Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. 
 + Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um.
 + Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong đêm.
HS khác NX –GV chốt đúng .
5. Củng cố, dặn dò:
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học. 
Khoa học:
ôn tập: con người và sức khoẻ
(Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Vẽ sơ đồ phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV \ AIDS.
II- đồ dùng dạy – học:
- các sơ đồ trang 42,43 SGK
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm
III- Hoạt động dạy – học:
A.Bàu củ 
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Thực hành vẽ tranh vận động:
* Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV gợi ý:
Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
Cuối buổi học, GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tre, mây, song. 
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013.
Toán:
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
 I .Mục tiêu: 
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3
II. Chuẩn bị :
- Cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bàu củ 
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
a. Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải: ‘Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh”, từ đó hình thành phép tính 1,2x3.
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
b. GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính).
c. Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: Nhân, đếm và tách.
3. Luyện tập :
Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong SGK. Gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp.
Bài 2: ( HS K- G) . HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết qủa đúng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc nhân một số TP với một số tự nhiên.
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc đề toán, giải vào vở rồi GV cùng HS chữa bài.
Chẳng hạn:
Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
4. Củng cố, dặn dò. 
Về nhà làm các bài trong VBT.
Lịch sử:
Ôn tập:
 hơn tám mươi nămchống thực dân pháp xâm lược và đô hộ
 (1858 - 1945)
I - Mục tiêu: 
	- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945:
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: khởi nghãi giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ra đời.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10)
III. Các hoạt động dạy – học: 
A.Bàu củ :
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên ngônđộc lập ngày 2-9-1945?
+ Cuối bản tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
GV nhận xét và ghi điểm.
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập
1.GV gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếuđược đề cập đến trong quá trình của cuộc vận động giải phóng dân tộc hơn 80 năm.
2. Để khích lệ tinh thần hăng hái học tập của HS , chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo hai nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. Chú ý hướng HS vào những sự kiện lịch sử sau:
- Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
- Nửa cuối thế kỷ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương.
- Đầu thế kỷ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu 
- Ngày 3-2-1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
- Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà thành lập.
3. Tập trung vào hai sự kiện: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Luyện tập làm đơn
I- Mục đích, yêu cầu: 
Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
GD ý thức BVMT cho HS.
II - đồ dùng dạy – học:
VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết mẫu đơn.
iii- các hoạt động dạy – học:
A.Bàu củ 
 HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại (sau tiết trả bài trước).
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS viết đơn.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1-2 HS đọc lại mẫu đơn.
- GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
Tên của đơn
Nơi nhận đơn
Giới thiệu bản thân
Đơn kiến nghị
 Đơn viết theo đề 1: Uỷ ban nhân dân hoặc Công ti cây xanh ở địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
Đơn viết theo đề 2: uỷ ban nhân dân hoặc công an ở địa phương (xã phường, thị trấn)
Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đơn viết theo đề 1); bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đơn viết theo đề 2)
- GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác
động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc
ngăn chặn.
- Một vài HS nói đề bài các em đã chọn (đề 1 hay 2)
- HS viết đơn vào vở bài tập đã in sẵn mẫu đơn
- HS tiếp nói nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
* GV lồng ghép GD ý thức BVMT cho HS. 
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn một số HS TB viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới (lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân).
Khoa học:
 tre, mây, song
I- Mục tiêu:
- Kể dược tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre , mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản. 
II- đồ dùng học tập:
Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
Phiếu học tập.
Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được là từ tre, mây, song.
III- hoạt động dạy – học:
A.Bàu củ 
B.Bào mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng cảu tre; mây, song
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK vàkết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập
Bước 2: Làm việc theo nhóm
HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập
Phiếu học tập
Hãy hoàn thành bảng sau:
 Tre
Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Bước 3: Làm việc cả lớp
 Đại diện từng nhóm trình bàykết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: 
- HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song,
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây,song được sử dụng trong gia đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay song, mây.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng sau:
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi trong SGK:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn.
3. Kết luận: 
 Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ 
tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 
Sinh hoạt cuối tuần 11
i. mục tiêu.
- Tự đánh giá hoạt động học tập của bản thân và của bạn trong tuần, qua đó rút kinh nghiệm để tuần sau học tập và rèn luyện đạt kết quả cao hơn
- Đề ra mục tiêu học tập và rèn luyện cho tuần sau.
ii. cách tiến hành:
1.Lớp trưởng, lớp phó đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 11 về:
- Nề nếp
- Chuẩn bị bài.
- Tinh thần học tập.
2. Đánh giá chung và đề ra nhiệm vụ học tập, rèn luyện cho tuần 12:
- GV nhận xét đánh giá và tuyên dương những học sinh có tiến bộ trong học tập.
- Nêu những vấn đề cần đạt trong tuần 12:
+ Duy trì nề nếp.
+ Chăm chú nghe giảng và xây dựng bài trên lớp, ôn và chuẩn bị bài ở nhà.
+ Tham gia đủ và tích cực các HĐ của trường, lớp.
+ Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc