I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc út vịnh I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn. - Hiểu: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II. chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III . các Hoạt động dạy và học : HĐ1: Luyện đọc đúng. - Gọi 1H khá đọc bài. - G chia 4 đoạn: Đoạn 1: còn ném đá lên tàu. Đoạn 2:hứa không chơi dại như vậy nữa. Đoạn 3: tàu hoả đến. Đoạn 4: còn lại. - Gọi 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 1. Sửa lỗi khi H ngắt nghỉ sai. - Gọi 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2. - G đọc mẫu cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đoạn đường sắt . sự cố gì? - út Vịnh đã làm..an toàn đường sắt? - út Vịnh đã hành ..trên đường tàu? - Em hoạc tập được ở .. điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Từ ý từng đoạn Hd nêu cách đọc. - Hd luyện đọc và thi đọc. - Gọi H đọc bài. - Em hãy nêu ý chính của bài? HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhắc H học tập tấm gương bạn út Vịnh. Cả lớp đọc thầm theo. Luyện đọc từ khó: chềnh ềnh, ném đá, la lớn, lao ra, Giải nghĩa từ khó : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ Cả lớp đọc thầm theo. - Đá tảng nằm trên đường, mất ốc vít. - Kí cam kết, thuyết phục bạn không - Báo động, lao ra cứu em nhỏ. - Dũng cảm, làm việc có ích cho xã hội. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc Đoạn 2. Lớp nhận xét, sửa sai. - ý 2 mục I Toán Tiết 156: Luyện tập I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép chia; viết kết quả phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng số thập phân và phân số; tìm tỉ số phần trăm của 2 số. II. chuẩn bị. - Hình thức: cá nhân, cả lớp. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Hd nhắc lại cách tính một số câu. Bài 2: - Củng cố cách tính nhẩm. Bài 3: - Hd phân tích mẫu. - Cho H làm bài theo mẫu. Bài 4: - Hd làm nháp rồi trả lời miệng. - H tính rồi chữa bài, nêu cách tính. - H nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm: 8,4 : 0,01 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100) hoặc : 0,5 = (vì : 0,5 chính là : = x ) - Khoanh vào D. 2. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét chung, nhắc H về làm bài trong VBT. Tiếng Việt Luyện đọc : út vịnh I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm toàn bài. - Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận vẻ đẹp của bài văn. - Giáo dục lòng ham học. II. chuẩn bị: - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III Các hoạt đông dạy học: 1, Kiểm tra : 2, Dạy bài mới: a,Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện đọc. B1. Luyện đọc: - Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm đôi 4 đoạn bài văn- Hd tự uốn sửa. B2. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho Hthảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Nội dung bài là gì? B3. Đọc diễn cảm. - Hd tìm giọng đọc phù hợp mỗi đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn 3. - Tổ chức Hd luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm. - Tổ chức Hd đánh giá nhau. 3, Củng cố dặn dò: - 1H nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học bài và chuẩn bị bài sau. - H luyên đọc theo cặp. - 1H đọc toàn bài. - HS đọc thầm , đọc lướt ,thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Các nhóm vấn đáp trả lời lần lượt các câu hỏi. - 4 H tiếp nối đọc bài, lớp theo dõi phát hiện giọng đọc. - H luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm. Toán Luyện thêm I. Mục tiêu: - Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Rèn kĩ năng tính toán. II. chuẩn bị: - Vở bài tập, - Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong VBT trang 97: Bài : Gọi H đọc đề. G hướng dẫn làm. G củng cố cách chia PS , STP. Bài 2: Gọi H đọc yêu cầu. Nêu cách tính nhẩm và H nối tiếp nhau nêu kết quả. Củng cố cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 0,5 ; 0,25. Bài 3: Gọi H đọc đề. Hd cách viết phép chia dưới dạng PS, STP Yêu cầu H làm bài. Bài 4: Yêu cầu H tìm câu trả lời đúng dựa vào nội dung bài toán. H đọc đề và xác định yêu cầu. H làm bài và chữa bài, giải thích cách làm. H đọc đề và nêu cách làm. H chữa bài - Nhận xét. H làm bài và nêu cách làm. Chữa bài. H trình bày miệng kết quả. Nêu cách làm. 2. Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá giờ học , nhắc Hchuẩn bị bài sau. Chính tả Nhớ - viết: bầm ơi . I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng chính tả bài Bầm ơi (14 dòng đầu) - Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II. chuẩn bị: - Vở bài tập, - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy và học: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi 1-2 HS đọc thuộc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài. - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - Em hãy tìm những từ dễ viết sai? - G đọc từ khó. - G đọc cho H viết bài. - G đọc soát bài - lưu ý từ khó. HĐ2 : Chấm ,chữa bài G chấm nhanh 1 số bài - nhận xét. trước lớp. Rút kinh nghiệm. HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi H đọc bài 2. - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài. G chốt - rút ra phần ghi nhớ. Bài 3: Gọi 1 H đọc đề bài tập, xác định yêu cầu của bài? Hd làm vào VBT Gọi H nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại ghi nhớ của bài học. -Nhận xét, nhắc H về học kĩ bài. Cả lớp đọc thầm theo lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe HS viết bảng con (giấy nháp ) HS viết vào vở HS soát lỗi, đổi chéo bài soát lỗi. Đọc, nêu yêu cầu của đề bà Các nhóm thảo luậ Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành một bộ phận cấu tạo tương ứng trong bảng. H chữa bài, bổ sung. Sửa lại tên các cơ quan, đơn vị đã viết trên bảng cho đúng. H chữa trên bảng. H khác nhận xét, bổ sung. đạo đức Tìm hiểu các truyền thống ở địa phương i. mục tiêu. - Biết được các truyền thống của địa phương. - Yêu và gắn bó với quê hương. II. Chuẩn bị. - Tài liệu về lịch sử địa phương. III. các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Thảo luận các nội dung. a. ở địa phương em thường tổ chức các ngày tết cổ truyền nào? b. Hãy kể tên các di tích lịch sử có ở xã em? Di tích đó thuộc thôn nào và liên quan đến sự kiện lịch sử nào? c. Viết một đoạn văn nói lên tình cảm của em đối với quê hương. 2. Củng cố, dặn dò. - Liên hệ, nhắc nhở. - Nhắc H có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Kể chuyện Nhà vô địch. I. Mục tiêu: - HS biết kể được 1 câu chuyện đã nghe thầy cô kể và dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: H kể lại việc làm tốt của một người bạn. 2. Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. G nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn H kể chuyện. Gv kể lần 1, giới thiệu tên các nhân vật trong truyện. GV kể lần 2 kết hợp cho H quan sát tranh minh hoạ. HĐ3: Hướng dẫn tập kể chuyện. Gọi H đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp. HS có thể hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - ý nghĩa câu chuyện? 3.Liên hệ thực tế, củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, khen H kể chuyện hay. - Nhắc H đọc trước đề tuần 33 và chuẩn bị. H theo dõi. H nghe và quan sát tranh minh hoạ. H đọc 3 yêu cầu. Kể chuyện trong nhóm. Trao đổi với nhauvề nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Nhóm khác nhận xét: +nội dung câu chuyện. +cách kể chuyện. +khả năng hiểu chuyện của người kể . Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. Toán Tiết 157 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Tìm tỉ số % của 2 số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % - Giải bài toán liên quan đến tỉ số % - Giáo dục ý thức giải toán thực tế phù hợp. II. chuẩn bị: - Hình thức: cá nhân, cả lớp. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: nêu tính chất phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. Bài mới: Bài 1: - G lưu ý H tỉ số % chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân. Bài 2: Bài 3: - Hd phân tích đề và nêu cách giải. - Hd chữa bài. Bài 4: H làm bài rồi chữa bài. - H tính rồi chữa bài. - H nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài a) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su. - Tương tự bài 3. 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học. - Nhắc H về nhà làm bài trong VBT. Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu( dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập sử dụng dấu phẩy trong văn viết - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy. II. chuẩn bị: - Vở bài tập, - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi H viết 2 câu văn có dùng các dấu phẩy( 3 tác dụng) 2.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: G nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2: Hướng dẫn H luyện tập. - Gọi 1 H đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1? - Tổ chức hoạt động nhóm. G treo bảng phụ BT1. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - Gọi H đọc lại 2 bức thư đã điền dấu đúng. G tiểu kết. Bài 2: - Gọi 1 H đọc đề bài tập số 2,xác định yêu cầu của bài? - Gọi H trình bày. Trao đổi trong nhóm về tác dụng của dấu phẩy. G chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại 3 t/d của dấu phẩy để sử dụng. -Nhận xét tiết học. Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu. 2H chữa bài trên bảng phụ. Nhận xét, chữa bài. H đọc lại mẩu chuyện vui. H làm việc cá nhân- viết đoạn văn. H trình bày đoạn văn và trao đổi về tác dụng của dấu phẩy. Nhận xét, bổ sung. Lịch sử Tìm hiểu về các anh hùng, liệt sĩ ở địa phương I. Mục tiêu. - Học sinh biết được các anh hùng, liệt sĩ ở địa phương mình. - Học sinh tự hào về truyền thống của quê hương Yên Phú. II. chuẩn bị. - Tư liệu lịch sử địa phương. - Hình thức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quá trình hình thành trường học? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. G tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung như sau: Với mỗi thời kì sau ở địa phương mình có tất cả bao nhiêu anh hùng, liệt sĩ: Thời kí kháng chiến chống Pháp. Thời kì chống Mĩ. - ở thôn em có bao n ... Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thông minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bài 3: Đặt câu có dấu hai chấm dùng để : a. Báo hiệu lời nói tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại. b. Báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết minh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ND ôn tập. G nhận xét chung. Nhắc H về nhà xem lại bài. Khoa học tiết 64: Vai trò của Môi trường tự nhiên đối với con người I. Mục tiêu. Sau bài học, H biết: - Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. - Trình bày được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Tỏ thái độ không đồng tình với những hành động tàn phá môi trường và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. chuẩn bị. - HS: Các hình minh hoạ trang 132, 133 SGK. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy- học. 1.Kiểm tra: + Bạn biết rõ về tài nguyên gì và cho biết tài nguyên đó được dùng làm gì? - Nhận xét và dẫn vào bài 2. Bài mới. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Hướng dẫn H hoạt động theo nhóm dựa vào những hình SGK, trang 132 trả lời câu hỏi SGK để: + Hoàn thành bảng SGV. - Nhận xét và yêu cầu H khá trả lời câu hỏi: + Kể thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? + Con người nhận được từ thiên nhiên những thứ thật có giá trị, nó làm cho cuộc sống của con người được đầy đủ hơn và thoải mái hơn. Những cái mà thiên nhiên nhận lại từ con người theo em có giá trị không? - Hoạt động theo nhóm: Quan sát hình trang 132 SGK để Chỉ ra được tự nhiên có ảnh hưởng gì đến con người và ngược lại con người có tác động gì đến tự nhiên. - Đại diện H trình bày từng hình và nhóm bạn nhận xét, bổ sung. - Trả lời câu hỏi. * Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi làm việc nơi vui chơi giải trí... + Các nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Hướng dẫn hai đội chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng theo nội dung bảng SGK. - Nhận xét. *Nêu câu hỏi cuối SGK, trang 133. - Cho H đọc nội dung bài học. - Hoạt động theo 2 đội chơi: Mỗi thành viên trong đội chuẩn bị kiến thức để hoàn thành nội dung trò chơi trang 133: Củng cố kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người. - Tiếp sức các thành viên hoàn thành nhiệm vụ của mình trên bảng lớp. - Nêu nội dung Bạn cần biết SGK, trang 133. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn H chuẩn bị bài 65: Tác động của con người đến môi trường rừng. Toán Luyện thêm I. Mục tiêu: - Củng cố , ôn tập về kĩ năng thực hiện phép tính chu vi, diện tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính toán. II. chuẩn bị: - Vở bài tập, - Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong VBT trang 101: Bài 1, 2: Gọi h/s đọc đề. G hướng dẫn làm. G củng cố cách đặt tính và tính chu vi, diện tích một số hình. Bài 3: Yêu cầu h/s đọc đề. Nêu cách tính thời gian dựa vào quãng đường và vận tốc. Bài 4: Gọi h/s đọc đề và xác định yêu cầu. của đề Hướng dẫn h/s làm bài toán chuyển động . H đọc đề và xác định yêu cầu. H làm bài và chữa bài. H đọc đề và xác định cách làm. H làm bài vào vở. Chữa bài, nhận xét. H đọc đề và xác định yêu cầu. Nêu cách giải bài toán. H làm bài vào vở. 1 h/s chữa bài. Nhận xét và nhắc lại cách giải. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học , nhắc H chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC Tiết 64: môn thể thao tự chọn Trò chơI : dẫn bóng I. MỤC TIấU: - Thực hiện được động tỏc phỏt cầu , chuyền cầu bằng mu bàn chõn. - Thực hiện đứng nộm búng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trờn vai. - Biết cỏch lăn búng bằng tay và đập dẫn búng bằng tay. - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm : Sõn trường. 2. Phương tiện : Cầu III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP : Mở đầu: * Giỳp H nắm nội dung sẽ được học. - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yờu cầu bài học. Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo 1 vũng trũn quanh sõn tập. - Đi theo vũng trũn , hớt thở sõu. - Xoay cỏc khớp : 1 – 2 phỳt . - ễn cỏc động tỏc TD phỏt triển chung . Cơ bản: *Giỳp H thực hiện được cỏc động tỏc và chơi được trũ chơi thực hành. a. Mụn thể thao tự chọn: + Đỏ cầu: - ễn phỏt cầu bằng mu bàn chõn. - Chuyền cầu bằng mu bàn chõn theo nhúm 3 người. b. Trũ chơi “ Dẫn búng” - Nờu tờn trũ chơi, nhắc lại cỏch chơi, nội quy chơi. - Nhắc H chơi an toàn. Hoạt động lớp , nhúm . - Lớp tập theo đội hỡnh hàng ngang . - cỏc tổ tự tập. - Lớp tập theo đội hỡnh hàng ngang. - Chơi vài lần. Sau đú cỏc thi đấu xem đội nào chơi chủ động nhất. - Chơi chớnh thức. Phần kết thỳc: * Giỳp HS nắm lại nội dung đó học và những việc cần làm ở nhà. - Hệ thống bài. - Nhận xột , đỏnh giỏ kết quả học tập và giao bài tập về nhà. Hoạt động lớp. - Một số động tỏc hồi tĩnh. - Trũ chơi hồi tĩnh. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Địa lí Tìm hiểu về các nghề truyền thống ở địa phương I. Mục tiêu. Sau bài học, H có thể: - Biết được các nghề truyền thống của quê hương mình. - Mô tả được một số nghề đơn giản. Giáo dục h/s lòng yêu lao động. ii. chuẩn bị. - Tư liệu lịch sử địa phương, - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy- học. 1.Kiểm tra: Lồng vào giờ học. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Nội dung. Gv tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung như sau: Kể tên các nghề hiện nay có ở địa phương. Đặc điểm từng nghề. Nguồn kinh tế do các nghề mang lại. ......................................... Với mỗi nội dung trên, G yêu cầu học sinh thảo luận theo sự tìm hiểu trước ở nhà.Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung G cho h/s liên hệ và qua đó G giáo dục cho h/s lòng yêu lao động. 3.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu h/s nhắc lại ND toàn bài. G nhận xét giờ hoc. H thảo luận theo nhóm bàn các nội dung G đưa ra. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. H trình bày sự phát triển của các ngành nghề truyền thống ở địa phương cũng như cách phát huy các nghề truyền thống đó. Toán Tiết 160: Luyện tập ( 169) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích 1 số hình. - Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo. ii. chuẩn bị: - Hình thức: cá nhân, cả lớp. IiI. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn. 2. Bài mới. Bài 1: - G hướng dẫn H dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 Bài 2: - G hướng dẫn H từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông rồi tính được diện tích hình vuông. Bài 3: - Cho H tự làm bài và chữa trên bảng lớp. - Hd nhận xét. Bài 4: - Hd H tự trình bày bài làm. - Chấm và nhận xét. H tìm được kích thước thật của sân bóng. - áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính. - Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12(m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144(m2) - Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đó tính số thóc thu hoạch được. - Shình thang = x h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của 2 đáy. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học, Gv nhận xét giờ học, nhắc H về xem lại bài. Tập làm văn tả cảnh ( kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: Dựa trên kiến thức có được về văn tả cảnh và KQ quan sát, H viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II . Đồ dùng học tập: Giấy KT. Tranh, ảnh . III- Hoạt động dạy và học: HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2: Hướng dẫn H làm bài. - Gọi 1 H đọc đề bài và gợi ý của bài. *Lưu ý: có thể dùng đoạn văn đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. HĐ3: HS làm bài. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc H về đọc và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 33. Lớp đọc thầm theo. Cả lớp đọc thầm lần 2. - Làm bài. Kĩ thuật Lắp rô bốt ( tiết 3) I. Mục tiêu. HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp được rô bốt đúng quy trình và đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. chuẩn bị. - HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. các Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước lắp rô bốt? - GV nhận xét và dẫn vào bài. 2. Bài mới. a. Lắp ráp rô bốt (Hình 1, SGK) - Hướng dẫn H lắp như các bước trong SGK. - Khi lắp G lưu ý H: + Bước lắp thân vào chân và giá đỡ phải đúng vị trí. + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin phải được lắp thật chặt. - Lắp ráp theo các bước của SGK và chú ý phần thực hiện G đã lưu ý. - Hoàn thiện sản phẩm. b.Đánh giá sản phẩm: - Giúp H trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: A, B và A+. - Nhắc H tháo chi tiết và để đúng vị trí trong hộp. * Nhận xét kết thúc hoạt động b - Hoạt động theo nhóm: Trưng bày sản phẩm. - H đọc tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn theo mục III, SGK, trang 86. - Tháo chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò. - G nhận xét tinh thần học tập của H. - Dặn H chuẩn bị dụng cụ cho bài sau. Toán ôn tập I. Mục tiêu. -Củng cố, ôn tập về cách tính chu vi, diên tích một số hình - Rèn kĩ năng tính toán - Giáo dục hs lòng ham học II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . 1. Hướng dẫn H làm một số bài tập trong VBT trang103: Bài 1: Gọi h/s đọc đề. Yêu cầu h/s làm bài toán dựa trên tỉ lệ vẽ trên bản đồ. GV nhận xét và củng cố lại cách tính chu vi, diện tích dựa vào tỉ lệ xích. Bài 2: Yêu cầu h/s đọc đề. Xác định yêu cầu. Nêu cách tính diện tích hình vuông dựa vào chu vi là 60m. Bài 3:Gọi h/s đọc đề. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật Yêu cầu h/s làm vở. H đọc đề và xác định yêu cầu. H làm bài tập. H trình bày KQ, nêu lại cách chia. H đọc đề và xác định yêu cầu. H nêu cách tính và làm vở. H chữa bài. H làm bài tập. Nhắc lại cách thực hiện. 1 h/s chữa bài. Nhận xét, bổ sung. 2. Củng cố, dặn dò: Củng cố ND ôn tập. Nhận xét giờ học, nhắc H về xem lại bài.
Tài liệu đính kèm: