I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiên một vài tính chất của nhôm.
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
- GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 52, 53 SGK.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 13 Ngày soạn: 16/11/2012 Ngày dạy: từ 19/11/2012 đến 23/11/2012 Lớp dạy: 5A, 5B, 5C KHOA HỌC NHÔM I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. - Quan sát và phát hiên một vài tính chất của nhôm. - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. - GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS II –Kiểm tra bài cũ :“Đồng và hợp kim của đồng” - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình? - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài“Nhôm”. 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm *Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và mọt số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,... b) Hoạt động 2 :.Làm việc với vật thật. *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm GV đi đến các nhóm để giúp đỡ. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả * Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. c) Hoạt động 3 : Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Giúp HS nêu được : - Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm. - Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS, y/c HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. - Bước 2: Chữa bài tập . GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. GV theo dõi và kết luận. * Kết luận: Nhôm là kim loại.Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn. IV – Củng cố ,dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Đá vôi”. SGK.Các đồ vật làm bằng nhôm - HS trả lời. - HS nghe . - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại . - Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được. - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK. HS trình bày bài làm của mình. - Các HS khác góp ý. - HS nghe . - 1 HS đọc. - HS trả lời - HS xem bài trước. ********************************* ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta. - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu, - Biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : “ Công nghiệp” + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp (tt) ” 2.- Hướng dẫn: a) Phân bố các ngành công nghiệp . *Hoạt động 1:Thảo luận theo cặp -Bước 1: Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện . -Bước 2: GV nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận : - Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển . *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Bước1: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập sau : Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp A-Ngành công nghiệp B-Phân bố 1.Điện (nhiệt điện) a) Ở nơi khoáng sản 2.Điện (thuỷ điện) b) Ở gần nơi có than, dầu khí . 3.Khai thác khoáng sản c) Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng . 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm . d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh b). Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm -Bước1: + Quan sát hình 3 trong SGK, cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? + Dựa vào hình 4 trong SGK, em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Mnh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời Kết luận : - Các trung tâm công nghiệp lớn : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phà, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. - Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta . IV - Củng cố ,dặn dò: + Dựa vào hình 3 trong SGK, cho biết các ngành công nghiệp khai thác dau, than, a-pa-tít có ở những đâu ? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? - Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe. - HS quan sát và thảo luận + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông ( thềm lục địa). + Công nghiệp khai thác A-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai). + Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc (Thác Bà, Hoà Bình) ; vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (Y-a-ly, sông Hinh, Trị An). + Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa -Vũng Tàu. Tự làm bài. Kết quả làm bài đúng: 1 nối với d. 2 nối với a. 3 nối với b. 4 nối với c. -HS làm việc theo nhóm và nêu: + Thành phố Hồ Chí Minh . Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hoà, + Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm. Giao thông thuận lợi. Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao. Đầu tư nước ngoài. Trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật . Như hình 4 trong SGK. -HS trả lời. - HS trả lời -HS nghe . ********************************* LỊCH SỬ “ THÀ HI SINH TẤT CẢ , CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: - Ngày19-12-1946 , nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc . - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội & một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến . -Giáo dục HS tinh thần yêu nước. II. Chuẩn bị: - Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Ổn định lớp : Kt sự chuẩn bị của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo “.Gọi 2 HS trả lời: - Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? - Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc ” - Nhận xét ghi điểm . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta Yêu cầu HS làm việc có nhân ,đọc SGK và trả lời câu hỏi : -Sau CM tháng 8 thành công thực dân Pháp có hành động gì ? (HSK) -Những việc làm của chúng thể hiện thái độ và dã tâm gì ? (HSK) Trước hoàn cảnh đó ,Đảng ,chính phủ và nhân ta đã làm gì ? * Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. _ GV đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh , sau đó cho HS trả lời câu hỏi : Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta b) Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh Yêu cầu HS đọc SGK từ “ Đêm 18 rạng ngày 19 –12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ + N.1 : Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + N.2: Vì sao quân & dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? + N3 :Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ? Yêu cầu HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội . -Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội . -Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ? GV kết luận : Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ ,cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “ Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước không chịu làm nô lệ” IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Thu – Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” - HS trả lời, cả lớp nhận xét. - HS nghe. - HS làm việc có nhân ,đọc SGK và trả lời câu hỏi : -.TDP quay lại nước ta : đánh chiếm Sài Gòn .mở rộng xâm lược Nam bộ - Ngày 23-11-1946 , quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng ; Ngày 17-12-1946 , quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng . -Cho thấy TDP quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa . Thực dân Pháp trắng trợn cướp nước . -Ndân ta chiến đấu bảo vệ Tổ quốc HS đọc SGK Các nhóm thảo luận.Đại diện nhóm trả lời - N.1: Ở Huế , rạng sáng 20-12-1946 , quân & dân ta nhất tề vùng lên nổ súng vào các vị trí địch chiếm đóng ở phía nam bờ sông Hương lâu dài . Ở Đà Nẵng , sáng 20-12-1946 ta nổ súng tấn công địch thời gian dài -N.2 : Vì quân & dân ta có lòng yêu nước . N3 :Đêm 18 rạng ngày 19 –12-1946 Đảng và chính phủ đã họp phát động toàn quốc kháng chiến chống TDP -HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ - HS quan sát ảnh tư liệu SGK & nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội . -Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược diễn ra quyết liệt - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . ********************************* ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ;trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm ,chăm sóc . - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng ,lễ phép ,giúp đỡ ,nhường nhịn người già , em nhỏ . * Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS 2)Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu: Tôn trọng người già,em nhỏ bằng những biểu hiện gì? 3-Bài mới: Hoạt động1: Đóng vai (Bài tập 2SGK). *Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ . *Cách tiến hành: -GV chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí , đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống ; đóng vai . -Cho ba nhóm đại diện lên thể hiện; lớp thảo luận, nhận xét. -GV kết luận: +Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên,địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhơ tìm gia đình của bé +Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi . +Tình huống (c) : Nếu biết đường,em hướng dẫn đường đi cho cụ già .Nếu không biết , em trả lời cụ một cách lễ phép Hoạt động2: Làm bài tập 3-4,SGK . * Mục tiêu : HS biết được những tố chức và những ngày dành cho người già ,em nhỏ . *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS làm bài tập 3-4 -Cho đại diện các nhóm lên trình bày . -GV kết luận: +Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. +Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. +Tổ chức dành cho người cao tuổi là: Hội Người cao tuổi. + Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Họat động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. *Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. *Cách tiến hành :-Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -Gv kết luận: a)Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc +Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trân trọng. +Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. +Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. +Trẻ em thường được mừng tuổi, được tăng quà mỗi dịp lễ, Tết. Hoạt động nối tiếp Củng cố Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN. - HS trả lời - Nghe bạn trả lời và nhận xét - HS đóng vai theo nhóm. - 3 nhóm đại diện thể hiện, lớp thảo luận nhận xét. - HS lắng nghe. - Từng nhóm làm bài tập 3-4. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe . -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. ********************************* KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. - Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: 1-GV: - Mẫu túi xách tay, một số mẫu thêu đơn giản. - Bộ đồ dùng 2-HS: - Bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản? - GV nhận xét, đánh giá 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta thực hành Thêu trang trí trên vải b) Thực hành: - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. -GV nhận xét , yêu cầu HS đọc phần đánh giá sản phẩm ở (mục III trong SGK) -Đánh giá: HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: -Khâu được các phần của túi xách tay. -Các đường khâu thẳng theo đường vạch dấu. -Thêu được hình trang trí trên túi xách tay. -Quai túi được đính chắc chắn, cân đối vào miệng túi. Cho HS thực hành thêu trang trí: -GV gợi ý: Các em vẽ hình theo ý thích của mình -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng, còn lúng túng. 3) Củng cố ,dặn dò: - Hãy nhắc lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản? -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tiết sau Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thực hiện theo trình tự: +Đo, cắt vải để làm thân túi .Thêu trang trí phần vải .Khâu các phần túi xách tay và đính quai túi vào miệng túi.Khâu túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. -HS lắng nghe. -HS đọc phần đánh giá ở mục III-SGK -Đại diện nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. -HS thực hành cá nhân. - HS nêu ********************************* KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng. - Nêu ích lợi của đá vôi. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tr.54,55 SGK . - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xit ( nếu có điều kiện ). - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Nhôm ” - Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm - Nhận xét. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài: GV dùng các mẩu đá vôi để giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1: - Làm việc với các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được . *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được ích lợi của đá vôi . *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang độn của chúng & ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to - Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây) , Bích Động (Ninh Bình) , Phong Nha (Quảng Bình)& các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) , Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) , Hà Tiên (Kiên Giang) , Có nhiều loại đá vôi , được dùng vào những việc khác nhau : lát đường , xây nhà , nung vôi , sản xuất ximăng , tạc tượng làm phấn viết , b) Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình . *Mục tiêu: HS biết làm thí nhgiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV theo dõi Bước 2: Làm việc cả lớp GV nhận xét uốn nắn , nếu phần mô tả thí nghiệm chưa chính xác * Kết luận: Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a-xit đá vôi bị sủi bọt . IV – Củng cố,dặn dò: - Muốn biết một hòn đá vôi có phải là đá vôi hay không ,ta làm thế nào ? - Đá vôi có thể dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Gốm xây dựng : Gạch , ngói “ SGK - HS trả lời. - HS nghe. - HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV . - Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử người trình bày - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 SGK rồi ghi vào bảng - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm & giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình . - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe. - Xem bài trước . Ngày soạn: 16/11/2012 Ngày dạy: từ 19/11/2012 đến 23/11/2012 Lớp dạy: 1A, 1B, 1C, 1D, 1E TIẾNG VIỆT (ôn) LUYỆN ĐỌC VIẾT: ONG - ÔNG I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc vần ong, ông, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ong, ông. - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. - Giáo dục HS lòng yêu thích tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập: ong, ông - GV ghi bảng: ong, ông, cái võng, vòng tròn, cây thông, công viên,.. Sóng nối sóng. Mãi không thôi. Sóng sóng sóng. Đến chân trời. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: vòng tròn ( 1 dòng) công viên ( 1 dòng) - HS nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: