Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 16 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 16 năm 2009

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 3. Thái độ:

 - Cảm phục tấm lòng nhân hậu của Hải Thượng Lán Ông.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Soạn ngày:12-12-2009
 Giảng thứ hai ngày:14-12-2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
 2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
 3. Thái độ:
 - Cảm phục tấm lòng nhân hậu của Hải Thượng Lán Ông.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông.
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2: Lãn Ông không màng danh lợi.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
1em đọc
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc đoạn trong nhóm
2 HS đọc toàn bài.
-Cho HS đọc phần một:
+ Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
-Cho HS đọc phần hai:
+ Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
- Cho HS đọc phần còn lại:
+ Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
+ Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
-HS nêu.
-HS đọc.
HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 76: luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: 
 +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
 2. Kĩ năng:
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
 3. Thái độ:
 - Thích học toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu SGK.
- GV nhận xét.
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
*Bài tập 2 (76): 
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức KH là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S : a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
*Bài tập 3 (76):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
 *Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
1em trả lời
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở, 1em khá lên bảng, lớp nhận xét.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 31: bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu hoàn thiện toàn bài.
 - Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
 2. Thái độ:
 - Yêu thíh môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi “Kết bạn”
 2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
+Ôn bài thể dục.
Hoạt động của trò
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * *
 * * * *
 * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 5: Đạo đức
Tiết16: Hợp tác với những người xung quanh 
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 Học xong bài này, HS biết:
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 2. Kĩ năng:
 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 3. Thái độ:
	-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiêm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 39.
3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
 - Cho HS thảo luận nhóm 5.
 - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: SGV-Tr. 40
4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độí (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
- Mời 2 HS đọc phần ghi nhớ.
5-Hoạt động nối tiếp: 
- HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
1em nêu
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày.
 Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
-HS đọc.
Soạn ngày: 12-12-2009
 Giảng thứ ba ngày:15-12-2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 31: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 2. Kĩ năng:
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
B - Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*VD về lời giải 
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
Bài tập 2 (156):
- GV nhắc HS:
- Cho HS làm việc cá nhân.
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăn chỉ
- Chấm cần cơm và LĐ để sống.
- Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt.
- Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
Tiết16: về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây.
 2. Kĩ năng: 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d;
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn chữ viết. 	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết n ... ng Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
*Bài tập 2 (78): 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
*Bài tập 3 (78):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Bài giải:
 Ta có: 10% = 1/10 25% = 1/4 
 Nhẩm:
5 x 10 = 50 (tấn)
5 x 4 = 20 (tấn)
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Cả lớp
- HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm vào vở,1em lên bảng, nhận xét 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Tiết 4:Kĩ thuật
Tiết16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 2. Kĩ năng:
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu củ một số giống gà được nuôi ở gia đình.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nuôi gà.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài.
2.Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
*Hoạt động1:Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Cho HS kể tên một số giống gà mà em biết?
- Gv nhận xét KL: Có nhiều giống gà nuôi ở nước ta.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Cho HS thảo luận nhóm5 về dặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Phát phiếu cho HS
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ- go 
Gà tam hoàng
Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết qủa học tập.
Cho HS làm bài tập ở VBT.
Nhận xét KL:
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiếp nối nhau nêu
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm. HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
Làm bài cá nhân, tiếp nối nhau nêu kết quả.
Soạn ngày:14-12-2009
 Giảng thứ sáu ngày:18-12-2009
Tiết 1: Toán
Tiết 80: luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
 Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 2. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
*Bài tập 2 (79): 
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1
 b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
*Bài tập 3 (79):
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b)Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
3em nêu
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 32: làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
 2. Kĩ năng:
- Biết làm biên bản về một vụ việc.
 3.Thái độ:
 - Tự hào khi biết viết biên bản.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 :
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 5, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản
MèoVằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
1em nêu
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm 5
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.HS trình bày.HS nhận xét.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 16: Kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
 +Rèn kĩ năng nói:
	-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
	+Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 2. Thái độ:
 - Thích kể chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em 
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
1em kể
-HS đọc đề bài 
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 2. Kĩ năng:
 - Nêu một số cộng dụng cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 3. Thái độ:
 - Biết bảo quản đồ dùng trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
	-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
 Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
- GV giới thiệu bài. 
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
-GV cho HS thảo luận nhóm 5 theo nội dung:
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
 - GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
 - Mời một số HS trình bày.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.	
5-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
2em nêu
1em nêu
-HS thảo luận theo nhóm 5.
+Quan sát
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- Vài em trình bày

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc