Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 18 năm 2013

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 18 năm 2013

I/ Mục đích yêu cầu:

-Học sinh nắm được it, iêt, quả mít, chữ viết.

-Học sinh đọc và viết được it, iêt, quả mít, chữ viết.Nhận ra các tiếng có vần it, iêt.

- Đọc được từ, câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 18 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÞch b¸o gi¶ng tuÇn 18
 ( Tõ ngµy 31/12 ®Õn ngµy 4/1 n¨m 2013)
TN
TiÕt
M«n
Tªn bµi d¹y
M«n
Tªn bµi d¹y
2
31/12
1
2
3
4
Nghỉ tết dương lịch
Nghỉ tết dương lịch
3
1/1
1
2
3
4
Nghỉ tết dương lịch
Nghỉ tết dương lịch
4
2/1
1
2
3
4
TiÕng viƯt
TiÕng viƯt
TNXH
 Tốn
Bài 73: it,iêt (T1)
 (T2)
Cuộc sống xung quanh
Điểm,đoạn thẳng 
Tiếng việt
Tiếng việt
Tốn
Đạo đức
Bài 74: uơt,ươt ( T1)
 ( T2)
Độ dài đoạn thẳng
Thực hành kĩ năng CK1 
5
3/1
1
2
3
4
Nghỉ( Cơ Chung dạy)
Tiếng việt
Tiếng việt
Tốn
Thủ cơng
Bài 76: oc,ac ( T1)
 ( T2) 
Một chục,tia số
Xé dán hình quả cam
6
4/1
1
2
3
4
Coi thi khối 1,5 
Coi thi khối 2,3,4
 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
 Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013
 Nghỉ tết dương lịch
***************************
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 
Sáng :
TIẾNG VIỆT : BÀI 73 :IT - IÊT ( 2 T )
I/ Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm được it, iêt, quả mít, chữ viết.
-Học sinh đọc và viết được it, iêt, quả mít, chữ viết.Nhận ra các tiếng có vần it, iêt.
- Đọc được từ, câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
 II/ Chuẩn bị
-Giáo viên: Tranh, bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: ut, ưt. 
-Đọc bài SGK.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: it, iêt.
*Hoạt động 1: Dạy các vần
*Dạy vần it : Viết bảng: it
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: it.
-Hướng dẫn học sinh gắn chữ it.
-Viết bảng: mít.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng mít.
-Đọc: mít.
-Treo tranh giới thiệu: Quả mít, giảng từ.
*Dạy vần iêt : ( Quy trình tương tự)
-So sánh: it, iêt.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2:Đọc từ ứng dụng.
 -Giáo viên viết lên bảng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con 
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: it, iêt, quả mít, chữ viết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Bạn nữ đang làm gì?
*Hoạt động 3: Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: it, iêt, quả mít, chữ viết.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới 
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh học thuộc bài: it, iêt.
HS viÕt b¶ng con
-Nhằc đề: cá nhân.
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-2 em đọc.
 HS ch¬i
*******************************
TOÁN : ĐIỂM , ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được: Điểm, đoạn thẳng.
-Học sinh biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Thước.
-Học sinh: Thước, bút chì.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Điểm, đoạn thẳng.
*Hoạt động 1: Quan sát
-Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa:
-Trên trang sách có 2 điểm A và B.
-Lấy thước nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB.
*Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
-Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng:
+Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa. Đặt tên cho từng điểm.
+Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút nối điểm 1 -> điểm 2.
+Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Ta có đoạn thẳng.
-Hướng dẫn học sinh vẽ vào bảng con.
*Hoạt động 3: Thực hành
-Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
-Gọi học sinh đọc.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi thi vẽ.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:
-Gọi học sinh lên bảng vẽ, đọc đoạn thẳng.
5/ Dặn dò:
-Tập vẽ đoạn thẳng.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Mở sách giáo khoa.
-Quan sát.
-Đọc đoạn thẳng AB.
-Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh vẽ vào bảng con: Đoạn thẳng AB.
-Làm bài vào vở..
-Cá nhân, lớp.
-Dùng thước thẳng và bút để nối thành:
a/3 đoạn thẳng: b/4 đoạn thẳng:
 A . . .
B. . C . .
-Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
-Trao đổi, nhận xét.
************************
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I/ Mục tiêu
-Quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
-Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
 *GDBVMT:Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Địa điểm tham quan.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Cho học sinh đội mũ nón để đi tham quan.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh.
*Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường.
*Hoạt động1: Giao nhiệm vụ quan sát.
+Nhận xét quang cảnh ven đường.
+Nhận xét quang cảnh 2 bên đường: nhà cửa, hàng hóa...
H: Người dân địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu?
-Phổ biến nội qui đi tham quan.
+Yêu cầu học sinh phải luôn luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do.
+Phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của giáo viên.
*Hoạt dộng 2: Đưa học sinh đi tham quan.
*Hoạt động 3: Đưa học sinh về lớp.
*GDBVMTù: Những gì các em đã thấy chính là cuộc sống xung quanh chúng ta. Vậy các em phải biết làm gì để cuộc sống quanh ta đẹp hơn?
4/ Củng cố:
-Nhận xét sau khi đi tham quan.
5/ Dặn dò:
-Về xem trước bài mới.
-Nhắc đề: cá nhân.
Lắng nghe, quan sát.
Xếp hàng (2 hàng) đi quanh khu vực trường đóng. Trên đường đi, giáo viên sẽ quyết định những điểm dừng để cho học sinh quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau những gì các em trông thấy.
-Thảo luận, trình bày những gì mình đã thấy.
************************* 
ChiỊu : 
TIẾNG VIỆT: BÀI 74: UÔT - ƯƠT ( 2 T )
I/ Mụcđích yêu cầu:
-Học sinh nắm được : uôt,ươt......
-Học sinh đọc và viết được uôt ươt,lướt ván...Nhận ra các tiếng có vần uôt.ươt Đọc được từ, câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
 II/ Chuẩn bị
-Giáo viên: Tranh, bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: it,iêt. 
-Đọc bài SGK.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: uôt,ươt.
*Hoạt động 1: Dạy các vần
*Dạy vần uôt : Viết bảng: uôt
H: Đây là vần gì?
-Phát âm:uôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn chư õuôt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uôt.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiến chuột.
-Treo tranh giới thiệu: Chuột nhắt, giảng từ.
-Đọc phần 1.
*Dạy vần ươt : ( Quy trình tương tự)
-So sánh: uôt.ươt
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2:Đọc từ ứng dụng.
 -Giáo viên viết lên bảng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có 
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con 
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: 
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS viết chưa đúng. Cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
-Giới thiệu và viết bài ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôât.ươt:
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào?
Hoạt động 3: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: 
5/ Dặn dò.
-Nhằc đề: cá nhân.
-Vần uôt
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, lớp.
 -Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi.
-Viết bảng con: 
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-2 em đọc.
-Tiếng có .............
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Tự trả lời.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
**************************
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I/Mục tiêu: 
-Học sinh nắm được các nội dung đã học: nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều và đúng giờ, trật tự trong lớp học.
-Học sinh biết thực hiện khi chào cờ tác phong tốt, nghiêm trang. 
- Rèn thói quen đi học đều và đúng giờ., biết giữ trật tự trong trường học.
II/Chuẩn bị:
-GV: Tranh.
-HS: vở BTĐĐ.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Khi ra, vào lớp cần xếp hàng như thế nào? 
-Trong giờ học em cần thực hiện tốt điều gì?
-Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em điều gì?
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì 1.
*Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết	
-Treo tranh.
H: Khi chào cờ cần phải làm gì?	
H: Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì?
H: Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
H: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
H: Khi ra, vào lớp cần xếp hàng như thế 
nào?
H: Trong giờ học, em cần thực hiện tốt điều gì?
H:Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em điều gì?
*Kết luận: 
*Hoạt động 2: Thực hành
-Gọi học sinh lên chơi thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét.
*Kết luận: 
4/Củng cố:
-Giáo dục học sinh biết tôn trọng lá Quốc kì bằng cách đứng nghiêm trang khi chào cờ. Biết tuân theo những qui định trong nhà trường.
5/Dặn dò:
-Thực hiện tốt những điều đã học.
Trả lời
-Nhắc đề: cá nhân.	 
-Quan sát.
-Nhắc lại kết luận.
-Thi sắm vai: Thỏ và Rùa.
-Thi tư thế khi ngồi học.
HS nh¾c l¹i
TOÁN: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
-Học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài, ngắn” của chúng.
-Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: 1 số thước, que tính khác màu...
-Học sinh: Thước, que tính dài ngắn.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Học sinh đọc điểm, đoạn thẳng.
-Vẽ điểm, đoạn thẳng.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Độ dài, đoạn thẳng.
*Hoạt động 1: Dạy biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
-Giáo viên giơ 2 cái thước dài ngắn khác nhau.
H: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp đoạn thẳng
*Hoạt động 2: Thực hành
-Làm bài tập SGK.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Gọi học sinh nêu.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Hướng dẫn đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
*Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi: “Vẽ nhanh” (4 em).
5/ Dặn dò:
-Học sinh học thuộc bài, tập đo độ dài.
-Nhắc đề: cá nhân.
 Học sinh lên so sánh, nhận xét.
Học sinh lên so sánh.
-Lấy sách giáo khoa, đo.
-Học sinh thực hiện đo bằng gang tay trên mặt bàn.
-Cho học sinh so sánh 1 số đoạn thẳng.
Lấy SGK.
-Trao đổi, sửa bài.
****************************
Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2013
S¸ng: Nghỉ ( Cơ Chung dạy)
Chiều: 
TIẾNG VIỆT: BÀI 76:OC - AC( 2 T )
I/ Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
-Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. Nhận ra các tiếng có vần oc, ac. Đọc được từ, câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
 II/ Chuẩn bị
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Đọc bài SGK. 
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: oc, ac
*Hoạt động 1: Dạy các vần
*Dạy vần oc: Viết bảng: oc
H: Đây là vần gì?
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oc.
-Hướng dẫn học sinh gắn: sóc.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng sóc.
-Viết bảng: sóc.
-Viết bảng: con sóc. Đọc từ: con sóc.
-Đọc phần 1.
*Dạy vần ac: ( Quy trình tương tự vần oc)
-So sánh: oc, ac.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
 -Giáo viên viết lên bảng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con 
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ. 
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai, cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Giáo viên nêu câu đố:
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
H: Đố các bạn đó là quả gì?
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có oc, ac.
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2.: Luyện nói
-Chủ đề: Chợ Tết.
-Treo tranh:(hướng dẫn học sinh thảo luận)
H: Bạn áo đỏ đang làm gì?
*Hoạt động 3: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
4/ Củng cố:Chơi trò thi tìm tiếng mới: nóc nhà, hạt thóc, móc câu, 
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài oc, ac
Đọc CN.
-Nhắc đề: cá nhân.
 Cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
2 em đọc
-Theo dõi, trả lời.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nhắc cách viết.
-Viết bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ. 
-Cá nhân, lớp.
-Trái nhãn.
-2 em đọc.
-Tiếng có vần oc: cóc, bọc, lọc.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
*************************
 THỦ CÔNG : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T1)
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách xé, dán hình quả cam .
-Xé dán được hình quả cam, đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
II/CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bài mẫu, giấy màu, dán hình quả cam .
-Học sinh: Giấy màu, vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra dụng cụ
-Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Quan sát mẫu..
-Cho học sinh quan sát mẫu.
H:Hãy nêu màu sắc hình dáng của quả cam ?
Cho HS so sánh với một số quả khác.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn xé, dán
-Xé hình quả cam từ hình vuông.
+Hướng dẫn xé lá quả cam .
+Hướng dẫn cách dán.
*Họat động 3:Thực hành : 
GV theo dõi giúp đỡ các em để các em làm hòan thành sản phẩm của mình. 
-GV hướng dẫn các em dán, cách bôi hồ dán. HD HS trưng bày sản phẩm .
4.Củng cố : Nhắc lại cách làm quả cam , đánh giá sản phẩm của học sinh.
5.Dặn dò : Chuẩn bị giấy tiết sau học 
Theo dõi.
Thân, đầu hơi tròn, có các bộ phận: thân, lá cuống lá 
So sánh.
Quan sát, theo dõi.
HS làm thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-HS thực hành dán hòan chỉnh 
-HS trưng bày sản phẩm của mình
*****************
 TOÁN: MỘT CHỤC, TIA SỐ
I/ Mục tiêu
-Học sinh nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-Học sinh biết đọc và ghi số trên tia số.
II/ Chuẩn bị
-Giáo viên: Tranh, bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Học sinh thực hành đo độ dài.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Một chục, tia số.
*Hoạt động 1: Giới thiệu “ Một chục”
-Treo tranh.
-Hướng dẫn học sinh đếm số quả trên cây.
H: Có bao nhiêu quả trên cây?
G: 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
-Hướng dẫn học sinh đếm bằng que tính.
H: 10 que tính còn gọi là mấy que tính?
H: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
-Ghi 10 đơn vị = 1 chục.
H: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
*Hoạt động 2: Giới thiệu “Tia số”
-Giáo viên vẽ tia số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-Đây là tia số. 
-Có thể dùng tia số để so sánh các số.
*Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Thi đua giữa các nhóm.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:
-Gọi học sinh lên nhận xét tranh. (1 chục con thỏ, 1 chục con gà).
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học bài.
-Nhắc đề: Cá nhân.
-Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó, số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái nó.
-Thực hiện làm bài.
-Đếm số chấm tròn và thêm vào cho đủ 1 chục chấm tròn.
-Khoanh vào 1 chục con vật.
-Đếm lấy 1 chục con vật và khoanh vào
-Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
-Viết số 0 1 2 ...
-Trao đổi, sửa bài.
**************************
Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2013
 S¸ng: Coi thi KTDDK Lần 2 ( Khối 1,5)
 Chiều : Coi thi KTDDK lần 2 ( Khối 2,3,4)
**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA TUAN 18-2013.doc