I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
Kế hoạch giảng dạy Tuần 04 ( Từ ngày 9/9 đến ngày 13/09/2013) THỨ NGÀY TIẾT THỨ MÔN HỌC TIẾT CT TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TÍCH HỢP HAI 09/09 1 Chào cờ 04 Nhận xét tuần 3 2 Toán 16 Ôn tập và bổ sung về giải toán Bảng nhóm 3 Tập đọc 07 Những con sếu bằng giấy Tranh 4 Khoa học 07 Từ tuổi vị thành niên đến Hình SGK 5 Đạo đức 04 Có trách nhiệm về việc làm Tranh BA 10/09 1 Chính tả 04 Nv: Anh cụ bộ đội cụ Hồ Bài viết mẫu 2 Toán 17 Luyện tập ( trang 19) 3 Kỹ thuật 04 Đính khuy 4 lỗ ( Tiết 2 ) Bảng phụ 4 Lịch sử 04 Xã hội Việt Nam..... Bản đồ VN 5 Âm nhạc 04 GVBM lên lớp TƯ 11/09 1 L.T. Câu 07 Từ trái nghĩa 2 Thể dục 07 GVBM lên lớp Còi, sân tập 3 Toán 18 Ôn tập và bổ xung về giải toán 4 K.chuyện 04 Kc : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Tranh quy trình 5 Mĩ thuật 04 GVBM lên lớp NĂM 12/09 1 Tập đọc 08 Bài ca về trái đất 2 T. L. Văn 07 Luyện tập tả cảnh Tranh 3 Toán 19 Luyện tập ( trang 21 ) 4 Khoa học 08 Vệ sinh ở tuổi dậy thì Hình SGK 5 Địa lý 04 Sông ngòi Bản đồ địa lý Liên hệ SÁU 13/09 1 L.T.Câu 08 Luyện tập về từ trái nghĩa Bảng phụ 2 Thể dục 08 GVBM lên lớp Còi, sân tập 3 Toán 20 Luyện tập chung ( trang 22 ) 4 T. L. Văn 08 Tả cảnh ( Kiểm tra viết ) Đề bài 5 SHL 04 Nhận xét hoạt động tuần 4 Thứ hai ngày 09 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2 : TOÁN Tiết PPCT 16 ÔN TẬP GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa t và s - Lớp nhận xét - t tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên bấy nhiêu lần. - Một học sinh giải bài toán : - Giải bài toán Bài giải : Mua 1m vải hết số tiền là : 80000 : 5 = 16000 ( đồng ) Mua 7m vải loại đó hết là : 16000 x 7 = 112000 ( đồng ) Đáp số : 112000 đồng 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Tiết 3 : TẬP ĐỌC Tiết PPCT 5 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-xa-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Chuẩn bị: - Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới – Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ được học bài “Những con sếu bằng giấy” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Nêu chủ điểm - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - (Phát âm và ngắt câu đúng) - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó - Học sinh đọc thầm phần chú giải * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết – 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ “Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình” Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn - Thi đua đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét – Tuyên dương - Học sinh nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Soạn “Bài ca về trái đất” - Nhận xét tiết học Tiết 4 : KHOA HỌC Tiết PPCT 7 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào. 2. Kĩ năng: Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? - Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi? - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... - Cho học sinh nhận xét + Giáo viên cho điểm - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Hoạt động nhóm, lớp + Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn ... trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Sông ngòi nước ta dày đặc - Hoạt động cá nhân, lớp - Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã. - Vì sao sông miển Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sông chính. Chốt ý: Sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc do vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Lặp lại * Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - Hoạt động nhóm, lớp + Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng đến tháng) Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa lũ Mùa cạn - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại * Hoạt động 3: Sông ngòi nước ta có nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi - Hoạt động lớp - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. - Nghe - Sông ngòi có vai trò gì? - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng. Cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Học sinh chỉ trên bản đồ. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nhận xét, đánh giá - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Biển nước ta” - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 13 tháng 09 năm 2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết PPCT 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3 - Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi – học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Hoạt động nhóm, lớp Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp – Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) Bài 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học Tiết 2 : THỂ DỤC GVBM LÊN LỚP Tiết 3 : TOÁN Tiết PPCT 20 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỷ lệ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến - 2 học sinh - HS sửa bài 3, 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt – Sửa bài Giáo viên nhận xét – cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - Học sinh nêu - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Hiệu Giải Tổng số phần bằng nhau là : 2+5 = 7 ( phần ) Số học sinh nam là : 28: 7 x 2 = 8( học sinh) Số học sinh nữ là : 28-8= 20 ( học sinh) Đáp số : 8 nam, 20 nữ GV nhận xét chốt cách giải * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 2 và 3: - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt - Nêu dạng toán 2 bài - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét – chốt lại giải chung cho cả 2 bài. - Lớp nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp - Bài tập: Mỗi lớp tuỳ chọn mức độ học sinh 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà - Nhận xét tiết học Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN Tiết PPCT 8 KIỂM TRA VIẾT Tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 3. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I.Mục đích yêu cầu -Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 4 -Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần tiếp theo. II.Các hoạt động lên lớp. 1.Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp -Gọi các tổ trưởng nhận xét, học sinh các tổ nhận xét -GV nhận xét: a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước. Tồn tại: Siu Vênh thường xuyên nghỉ học b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, một số em lười học hay quên sách : Siu Khem, Rơ lan Phương c.Các công tác khác:Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường -Tồn tại: một số em đi học muộn : Them , Byui -Tuyên dương: Viên, Khuýt . 2.Kế hoạch tuần 5 - Khắc phục tình trạng trên. -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Chuẩn bị tốt nội dung các bài học -Khắc phục tồn tại ở tuần 2 - Biện pháp thực hiện: GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs, thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập để nhắc nhở . c.Các công tác khác: tham gia đầy đủ các buổi lao động dọn vệ sinh quanh lớp học .
Tài liệu đính kèm: