Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 năm 2012 - 2013

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 năm 2012 - 2013

I. Mục tiêu:

- Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

- HS khuyết tật đọc yêu cầu của bài tập.

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng đơn vị đo độ dài.

- HS :

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 7 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ .../.)
	Tuần 5: Tiết 21 : Toán
 	Bài : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- HS khuyết tật đọc yêu cầu của bài tập. 
II. Chuẩn bị : 
- GV: Bảng đơn vị đo độ dài.
- HS :
III. Các hoạt động dạy- học:
 1.ổn định tổ chức : Hát & Kiểm tra sĩ số 
 2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài tập về nhà tiết trước
 3.Bài mới:
a) Giới thiêu bài:
b) Hướng dẫn:
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài
Mời 1 hs lên bảng.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào các đơn vị đo độ dài.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
* Bài 2.
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ c) Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
Hướng dẫn làm bảng con phần a,
c) làm vở.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vào vở
- Chấm ,chữa bài.
HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000km
Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
-Chú ý quan sát
-đọc
bảng
các đơn vị đo độ dài.
Hướng dẫn tính
15cm = 150mm
Hướng 
dẫn 
tính
1cm = 10mm
10cm = 1dm
4. Củng cố dặn dò:
 	 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS chuẩn bị bài sau 
 	 Tuần 5 : Tiết 9 :	Tập đọc 
 	 	Bài : Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam ( Trả lời câu hỏi 1,2,3)
- HS khuyết tật đọc được bài.
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh ảnh
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
 3. Dạy bài mới.
a. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
-GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị ....( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa).
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
. Luyện đọc:
-GV hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
 GVđọc toàn bài. 
- Tìm hiểu bài:
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗ
-1 HS khá đọc cả bài 
-HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo căp.
- 1 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân 
*Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam .
- Chú ý lắng
nghe
- Đọc 1 đoạn.
- Chú ý lắng
nghe
i đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố dặn dò:
*ý nghĩa của bài:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
*Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam .
Nhắc lại ý nghĩa của bài
 Tuần 5 : Tiết 9 : Khoa học
 Bài : Thực hành: Nói không đối với các chất gây nghiện (tiết 1)
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS :
- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượi bia thuốc lá, ma tuý. Phiếu học tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
 3. Bài mới:
. Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
* Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện.
 Hoạt động 2: Bốc thăm trả lời câu hỏi:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn HS làm việc.
GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
+ Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
+ Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.
+ Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
+GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm.
- Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Bước 3: tổng kết, đánh giá.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý?
Gọi HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau tìm hiểu tiếp.
- Hát chuyển tiết.
- 2, 3 HS nuê những việc nên và không nên làm.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm việc cá nhân: Đọc thông tin và hoàn thành bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Một số HS trình bày (mỗi em trình bày 1 ý).
- HS nghe.
- HS theo dõi, nắm được cách chơi. Lớp chia 3 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3 - 5 bạn tham gia chơi 1 chủ đề, sau đó lại cử bạn khác.
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏi.
- BGK cho điểm độc lập sau đó cộng vào lấy điểm trung bình. Nếu nhóm nào có điểm cao là thắng cuộc.
- Một vài HS nhắc lại bài.
2 HS đọc bài.
- HS nghe.
Tuần 5 : Tiết 5 : Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết: Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua )
I.Mục tiêu:
-Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đoạn văn .
-Tìm được các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn, nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng chứa uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ở BT3.
- HS khuyết tật nhìn sgk viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV:Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
- HS:
III.Các hoạt động dạy- hoc:
 1.ổn định tổ chức : Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn học sinh nghe -viết:
-HS khá đọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây?
-Cho HS đọc thầm lại bài.
-GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, 
-Em hãy nêu cách trình bày bài?
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm bài.
-GV nhận xét chung.
*. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
-HS theo dõi SGK.
-Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
-HS đọc thầm bài.
-HS viết bảng con.
-HS nêu.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
-Theo dõi SGK.
Viết bảng con.
Nhìn sgk
viết bài.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô.
-Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành.
-GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên.
-Các tiếng có chứa ua: của, múa
-Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
-Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
-HS nối tiếp đọc.
Chậm như rùa
Ngang như cua...
-HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
viết vào vở
của, múa...
- Chú ý lắng
nghe
4. Củng cố, dặn dò:
 –GV nhận xét giờ học.
 -Về luyện viết lại bài điểm kém
Ngày soạn : Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... /.../)
	Tuần 5 : Tiết 22 :Toán
 	Bài : Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tên gọi và kí hiệu,quan hệ các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết các giải các bài toán với số đo độ dài và giải các bài toán với số đo khối lượng.Bài 1,2,4.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS :
III Các hoạt động dạy học :
 1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài tập về nhà tiết trước
 3.Bài mới:
* Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng (1a) lên bảng.
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Bài 2.
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
*Bài 4:
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
 _Làm bảng con a.
18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 350000kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g = 2326g 
 6kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg = 9tấn50 kg
 2kg50g = 2500g
 Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 x 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là:
 1000 – 900 = 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
Chú ý
Tính
1 yến =
10 kg 
18yến
= 180kg
 200 tạ = 20000 kg 
300 
x 2 =
600
(kg
300+
600 = 900 
 1000 – 900 = 100 
 4. Củng cố. dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
-Xem trước bài 23.
 Tuần 5 : Tiết 9 : Luyện từ và câu 
 Bài : Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ hoà bình(BT1),tìm từ đồng nghĩa với hoà bình (BT2)
- viết được m ... 
+ Xanh: không có ý chí.
- HS nghe.
- 2 HS đọc bài.
- Một vài HS trả lời.
- Hs nghe.
 Tuần 5 : Tiết 10 :Luyện từ và câu
Bài : Từ đồng âm
I.Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ đồng âm. (Nội dung ghi nhớ)
-Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. đặt được câu để phân biệt từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2 ),bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ 
- HS: xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy- học:
ổn định tổ chức : Hát 
Kiểm tra bài cũ:
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
3. Bài mới:
*.Giới thiệu bài.
*.Nội dung: 
a) Phần nhận xét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS nêu kết quả bài làm.
-Các HS khác nhận xét.
-GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
b)Phần ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm.
-Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách).
c)Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 3
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2:
Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
*Bài tập 3: 
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4:
Cho HS thi giải câu đố nhanh.
-HS làm bài.
-HS nêu kết quả:
+Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)
+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn
-HS đọc.
-HS đọc thuộc.
*Lời giải:
-Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam.
-Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng...
-Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2
*Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước
*Lời giải: a) Con chó thui.
 b) Cây hoa súng và khẩu súng.
Chú ý
lắng nghe
Đọc phần ghi nhớ
Làm bài theo nhóm 3
Trao đổi theo nhóm 2.
 	4.Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 dặn dò: Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè 
	Ngày soạn : Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 
	Ngày dạy :Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
	Tuần 5 : Tiết 25 : Toán
 	 Bài : Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
 -HS khuyết tật đọc các số đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học.
GV:-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 	1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số :
 	2.Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 	3 .Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
*.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
* Thực hành.
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2: Làm bài 2a cột 1
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào bảng con
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
-có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
 1
1mm2 = cm2 
 100
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
-1 HS nêu yêu cầu
-HS đọc các số đo diện tích.
*Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2 
 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2
 1
1mm2 = cm2 ... 
 100
Chú ý
lắng nghe
Đọc lại bảng đo diện tích
Đọc các số đo diện tích
Tính
5cm2 = 500mm2 
 	4.Củng cố,dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về nhà làm bài 2 học thuộc bảng ĐV đo diện tích.
 Tuần 5 : Tiết 10 : Tập làm văn 
 Bài : Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu: 
Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bốc cục, dùng từ, đặt câu,)
-Nhận biết được lỗi ttrong bài ; biết tự sửa được lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV:-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.Phấn màu.
- HS:
III. Các hoạt động dạy-học:
ổn định tổ chức : Hát 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
-Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
+Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
+ Cho cả lớp tự chữa trên nháp. 
+ Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
+ GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu.
* Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi:
- Sửa lỗi trong bài:
+Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi.
-Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
+ Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét:
*Những lỗi điển hình:
+Phần kết luận của Duy.
+Phần thân bài của Hát.
+Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Đạt .
+Câu miêu tả những bông hoa dưới mưa của Len
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Chú ý
lắng nghe
Đọc lại bài của mình
Bạn Thụy
chỉ lỗi chính tả
cho Dự.
Tự sửa lỗi chính tả
 4.Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nước và ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần 5 : Tiết 10 : Khoa học
 Bài : Thực hành nói “ không” đối với các chất gây nghiện( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Qua trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. 
- HS biết thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý,
- HS có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 1 chiếc khăn, phiếu bài tập.
- HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:HS nêu.
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý,?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
*Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
*Cách tiến hành:
- GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.
- GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết.
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ra giữa cửa.
- GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.
- Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?
+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểmmà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? 
- GV kết luận: 
 Hoạt động 2: Đóng vai
*Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
*Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối một điều gì ( ví dụ từ chối một người rủ em hút thuốc) em sẽ nói gì?
GV ghi vắn tắt rồi kết luận về các bước từ chối:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống) và yêu cầu các nhóm đóng vai giải quyết tình huống đó.
- Mời các nhóm lên trình bày.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, biacó dễ dàng không?
+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
- GV kết luận: Mỗi chúng ta có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng quyền đó của người khác. Mỗi người có một cách từ chối riêng song cái đích cần đạt được là nói “không” với các chất gây nghiện.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Khi có người rủ em sử dụng các chất gây nghiện, em cần làm gì? Qua đó trẻ em có quyền gì?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS có kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. Chuẩn bị bài sau: Dùng thuốc an toàn.
- Hát chuyển tiết.
- 2, 3HS trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi, nắm được cách chơi.
- HS cả lớp ra ngoài hành lang rồi đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.
- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Cảm thấy sợ 
+ Vì sợ điện giật
- HS nghe.
- HS theo dõi, trả lời các câu hỏi.
- HS theo dõi.
- HS nhận phiếu, thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- HS nghe..
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi củng cố bài.
- HS nghe.
P

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5 Vân (2012-2013).doc