Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7 - Trần Thị Thu Hoài

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7 - Trần Thị Thu Hoài

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

 - Biết tác hại của muỗi vằn và nêu được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.

 - Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.

 - Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.

 - Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết.

 - Tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình minh họa trang 29 SGK (phóng to)

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 11 trang Người đăng huong21 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7 - Trần Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn: 05/10/2012
Ngày dạy: từ 08/10/2012 đến 12/10/2012
Lớp dạy: 5A, 5B, 5C
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu: 	
Giúp HS:
 - Biết tác hại của muỗi vằn và nêu được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
 - Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
 - Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
 - Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết.
 - Tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 29 SGK (phóng to)
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ Nêu cách đề phòng bệnh sốt rét?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh có nguy hiểm không? Cách phòng bệnh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết và cách phòng tránh căn bệnh nguy hiểm này.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TÁC NHÂN GÂY BỆNH VÀ CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để làm bài tập thực hành trang 28 SGK.
+ Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc thông tin về bệnh).
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng hoàn thành phiếu học tập.
+ Yêu cầu 3 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để chọn các câu trả lời đúng cho phiếu.
+ Gọi HS báo cáo kết quả thực hành.
Đáp án.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là một loại vi rút.
2. Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
2. Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành.
3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
3. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có thể gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 2
NHỮNG VIỆC NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trao đổi, thảo luận tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV và ghi các việc nhóm tìm được các phiếu.
Ví dụ về các việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết;
+ Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết;
Đi đến cơ sở y tế gần nhất.
Uống thuốc, nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh.
+ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:
Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi ở.
Đi ngủ phải mắc màn.
Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
Bể nước, chum nước phải có nắp đậy hoặc thả cá.
Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết.
Hoạt động 3
LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình mình, địa phương mình làm để diệt muỗi và bọ gậy theo gợi ý:
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách diệt muỗi và bọ gậy.
+ Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng chống bệnh sốt rét.
Gợi ý: HS có thể nói những việc mà trong tranh minh họa giới thiệu.
- Nhận xét HS trình bày.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm não.
...................
******************************
Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau:
 - Xác định và nêu được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
 - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
 - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
- 3HS lần lượt trả lời
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- HS khác nxét, bổ sung
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
2. Bài mới:
Gtbài: Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức về địa lí tự nhiên của Việt Nam trong 6 bài học vừa qua.
Hoạt động 1: THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- GV cho HS làm việc nhóm đôi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp, lần lượt từng HS làm thực hành.
1. Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa; các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
2. Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
+ Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Hoạt động 2
ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- GV cho HS làm việc nhóm 6: Hệ thống lại các kiến thức về đặc điểm tự nhiên của nước ta như: Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất, biển, rừng,...
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên bảng và trình bày.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
******************************
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu : Sau bài học, Hs nắm được:
 - Ngày 03/02/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn và giành nhiều thắng lợi to lớn. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Ảnh trong sách giáo khoa (phóng to). 
 - Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Gọi 3 HS
-Hãy nêu những hiểu biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
- Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
- Tai sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng đề bài
b. Vào bài.
Hđộng 1: Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và yêu cầu thành lập Đảng CSVN (ghi bảng).
- GV giới thiệu hoàn cảnh lịch sử năm 1929.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam.
+Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+ Ai là người có thể làm được điều đó?
+GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
+Gv nhận xét kết quả làm việc của HS, rút ra kết luận chuyển ý qua phần 2.
H.động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ghi bảng)
- GV yêu cầu HS thluận nhóm 4,cùng đọc SGK tìm hiểu ndung với các câu hỏi gợi ý :
+ Hội nghị thành lập Đảng CSVN diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? 
-Nêu kết quả của hội nghị 
-Gv tổ chức cho Hs báo cáo kết quả thảo luận 
-Giới thiệu nơi tổ chức hội nghị “Hồng Kông”
-Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ?
-Giáo viên kết luận và chuyển sang ý 3 
H.động 3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN: thảo luận cả lớp 
GV lần lượt nêu câu hỏi HS trả lời 
-Sự thống nhất của 3 tổ chức Cộng sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của CMVN?
-Khi có Đảng CMVN phát triển như thế nào ?
GV kết luận rút ra ý nghĩa 
“Ngày 3-2-1930 ĐCSVN đã ra đời từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được thắng lợi vẻ vang. Ngày 3-2 trở thành ngày thành lập Đảng
C.Củng cố dặn dò:
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
-Cho học sinh làm bài trắc nghiệm 
-GV hướng dẫn HS chấm nhận xét 
-GV liên hệ giáo dục tư tưởng tình cảm . 
-GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò : Học bài.
 Bài sau: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
-HS nhận xét
- HS theo dõi
-HS hoạt động nhóm, cùng trao đổi và nêu ý kiến
-3 HS lần lượt nêu ý kiến
-HS cả lớp theo dõi bổ sung
-Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được thắng lợi
-Tình hình trên cho thấy sức mạnh của CM cần phải hợp nhất các tổ chức Cộng sản
-Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này
-HS đọc thầm SGK, trao đổi và rút ra những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng CSVN và ghi vào phiếu
-Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng Kông
-Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
-Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức CS thành 1 Đảng CS duy nhất lấy tên là ĐCSVN,hội nghị cũng đề ra đường lối cho CMVN.
-Gọi học sinh trình bày lại về hội nghị thành lập ĐCSVN
-CMVN có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh thống nhất lực lượng và có đường lối đúng đắn.
-CMVN giành những thắng lợi vẻ vang 
-5 HS đọc ghi nhớ 
-Cả lớp làm bài 
-HS đổi bài chấm 
-HS theo dõi 
******************************
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
 I. Mục tiêu : 
 - HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, dòng họ, gia đình 
 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
 - Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình.
II. Phương tiện và tư liệu:
 - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ các vua Hùng
 - Các câu ca dao, tục ngữ về nhớ ơn tổ tiên 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Thăm mộ”
Mục tiêu: GIÚP HS BIẾT ĐƯỢC BIỂU HIỆN CỦA LÒNG BIẾT ƠN TỔ TIÊN 
- GV cho HS đọc truyện Thăm mộ. 
- Cả lớp thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏI SGK
- Cho HS trình bày
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ; mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ 2 ~ 3 em
- HS đọc truyện Thăm mộ. 
- Lớp thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày các câu hỏi
- HS các nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Làm Bài tập 1 SGK
Mục tiêu: GIÚP HS BIẾT ĐƯỢC NHỮNG VIỆC CẦN LÀM ĐỂ THỂ HIỆN LÒNG BIẾT ƠN TỔ TIÊN
- GV cho HS làm Bài tập cá nhân 
- GV mời 1 ~2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ)
- HS làm bài.
- HS trình bày
- HS khác nhận xét bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS BIẾT TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN QUA ĐỐI CHIẾU VỚI NHỮNG VIỆC LÀM THIẾT THỰC ĐỂ TỎ LÒNG BIẾT ƠN TỔ TIÊN
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm để thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa làm.
- GV mờI HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
Hoạt động 4:Hướng dẫn thực hành
- GV yêu cầu HS:
 + Học thuộc phần ghi nhớ, sưu tầm tranh về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
 + Tìm đọc truyện Bánh chưng bánh dày ..
******************************
Kĩ thuật
NẤU CƠM
I. Mục tiêu :
 HS cần phải:
 - Biết cách nấu cơm.
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Gạo tẻ.
 - Nồi cơm điện.
 - Nước, rá, chậu để vo gạo.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình.
 Nêu các cách nấu cơm ở gđình.
. Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
-Nhận xét tiết học.
-Có 2 cách: Nấu cơm bằng xoong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Suy nghĩ, trả lời.
-Thảo luận về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện (đọc sgk kết hợp với qs hình trong sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em).
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả thảo luận
-Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
******************************
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
 - Biết thực hiện các việc cần làm để phòng bệnh viêm não.
 - Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình minh họa trang 30, 31 SGK (phóng to)
 - Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Bệnh sốt xuất huyết do tác nhân nào gây nên?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
+ Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Giới thiệu bài: Bệnh viêm não rất nguy hiểm. Nó không chỉ có khả năng tử vong mà còn có thể để lại di chứng lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não: Tác nhân gây bệnh, sự nguy hiểm, con đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm não.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TÁC NHÂN GÂY BỆNH, CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ SỰ NGUY
HIỂM CỦA BỆNH VIÊM NÃO
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” trang 30 SGK.
+ GV chia nhóm HS, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
+ GV hướng dẫn cách chơi:
Các bạn trong nhóm cùng nhau đọc các câu hỏi và câu trả lời sau đó ghép đôi câu hỏi với câu trả lời tương ứng và ghi kết quả vào 1 tờ giấy. Nhóm nào xong thì phất cờ và mang nộp đáp án cho cô. Nhóm thắng cuộc là nhóm nhanh và đúng nhất.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình.
- Các nhóm lên ghi theo đúng thứ tự làm xong 1, 2, 3,...
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án đúng:
1.c	3.b
2.d	4.a
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS trả lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
- HS trả lời theo tinh thần xung phong.
Hoạt động 2
NHỮNG VIỆC NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh minh họa trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.
+ Người trong hình minh họa đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến.
Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh.
Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện pháp tốt để phòng bệnh viêm não.
Hình 3: Một người đang lấy nước từ bể. Bể nước kín, có nắp đậy, có chỗ thoát nước, không để nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc đẻ xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người.
Hình 4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, chôn rác thải. Làm như vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến.
+ Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
Hoạt động 3
THI TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
- GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là một bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xã A.
- GV cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A.
Ngày soạn: 05/10/2012
Ngày dạy: từ 08/10/2012 đến 12/10/2012
Lớp dạy: 1A, 1B, 1C, 1D, 1E
¤n TiÕng ViÖt
¤n tËp ©m vµ ch÷ ghi ©m
I. Môc tiªu:
- HS ®äc, viÕt ®­îc ©m vµ ch÷ ghi ©m ®· häc
- RÌn kÜ n¨ng ®äc ®óng, viÕt ®óng vµ ®Ñp
- HS yªu thÝch m«n TiÕng ViÖt.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: B¶ng phô viÕt s½n c¸c ©m ®· häc
- HS : Bé ch÷ häc vÇn, thùc hµnh
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KiÓm tra bµi cò: kh«ng
2. Bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi: 
b. LuyÖn ®äc:
- GV ®­a b¶ng phô viÕt s½n c¸c ©m ®· häc
- Yªu cÇu HS ®äc
- GV theo dâi, uèn söa
- GV yªu cÇu HS t×m,ghÐp c¸c ©m :d,b,p,q ,kh th,ch,tr,ph,gh,ngh, vµo b¶ng gµi råi ®äc ©m
- GV nhËn xÐt.
c. LuyÖn viÕt:
- GV ®äc ©m vµ yªu cÇu HS luyÖn viÕt c¸c ch÷ ghi ©m ®· häc
- GV theo dâi, uèn söa
- Yªu cÇu HS luyÖn viÕt vµo vë
- GV theo dâi , uèn söa
- Thu vë chÊm 1 sè bµi
- HS quan s¸t
- HS ®äc c¸ nh©n, theo nhãm.
- C¶ líp ®äc ®ång thanh
- HS thi ®ua t×m,ghÐp ©m vµ ®äc 
- HS theo dâi
- HS viÕt vµo b¶ng con 2-3 lÇn
- HS viÕt vµo vë
3. Cñng cè – dÆn dß:
- Gäi 1 HS ®äc l¹i toµn bµi
- GV nhËn xÐt giê häc – tuyªn d­¬ng
- VÒ ®äc, viÕt l¹i bµi ®èi víi nh÷ng HS ®äc, viÕt kÐm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoa su dia lop 5 tuan 7.doc