Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 11

Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời

- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012
MÔN	: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.	 
Bài dạy	: ĐẤT QUÝ, ĐẤY YÊU.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
+ B­íc ®Çu biÕt ®äc truyƯn víi giäng kĨ cã c¶m xĩc, ph©n biƯt lêi dÉn chuyƯn vµ lêi c¸c nh©n vËt. 
+ HiĨu ý nghÜa: §Êt ®ai Tỉ quèc lµ thø thiªng liªng, cao quý nhÊt (TL c¸c CH trong SGK).
- HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc CH 4 theo gỵi ý cđa GV.
Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời 
Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
B. Kể Chuyện.
- KĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n c©u chuyƯn dùa vµo tranh minh ho¹.
- HS kh¸, giái s¾p xÕp l¹i c¸c tranh theo ®ĩng thø tù råi kĨ l¹i ®­ỵc toµn bé c©u chuyƯn.
- HS yÕu ®­ỵc GV gỵi ý HS s¾p xÕp l¹i thø tù c¸c tranh, råi kĨ l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn..
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* KNS: Xác định giá trị; - Giao tiếp; - Lắng nghe tích cực.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Thư gửi bà.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
	3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
Gv mời Hs giải thích từ mới
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Mục tiêu:Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành:
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Bài tập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Trình bày ý kiến các nhân, đặt câu hỏi, đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.Hs trả lời.
Hs đọc thầm phần đầu đoạn .
Hs trả lời.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
Hs trả lời.
Hs đọc thầm đoạn 3,thảo luận.
Đại diện các nhóm phát biểu.Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc theo vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Từng cặp kể từng đoạn .
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
	 5. Tổng kết , dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
Nhận xét giờ học.
	Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn: 9/11/2012 Ngày dạy: 16/11/2012
MÔN	: TẬP VIẾT.	 
Bài dạy	: Gh – Ghềnh Ráng .
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa G th«ng qua BT øng dơng: ViÕt tªn riªng (GhỊnh R¸ng - 1 dßng) vµ c©u øng dơng (Ai Vị Thơc V­¬ng -1 lÇn) b»ng cì nhá.
- HS kh¸, giái viÕt tªn riªng: 2 dßng cì nhá, viÕt c©u øng dơng: 2 lÇn.
- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Gh.
Cách tiến hành:
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Gh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 R, A, Đ, L, T, V. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ghềnh Ráng .
 - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ai nghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
	Rút kinhnghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn: 6/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG.
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. 
- Lµm ®ĩng BT ®iỊn tiÕng cã vÇn khã ong/ oong (BT2); Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK)
- HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Quê hương.
- GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước.
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai?
 + Bài chính tả có mấy câu? 
+ Nêu các tên riêng trong bài?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: tiếng hò, .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv c ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn:7/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012
MÔN	: LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 
Bài dạy	:TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔÂN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số TN về quê hương.(BT1)
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì (BT 3)
- đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2 – 3 TN cho trước ( BT4)
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV:. Bảng phụ viết BT1.
	Bảng lớp viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: So sánh, dấu chấm.
- Gv 3 Hs làm bài tập 2.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới:.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
Cách tiến hành:
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng, nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì?
Cách tiến hành:
. Bài tập 2: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 Ai làm gì?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp 
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ
. Bài tập 4
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs lắng nghe.
 3 Hs đọc.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT
2 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs chữ bài đúng vào vở.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn: 8/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)	 
Bài dạy	:VẼ QUÊ HƯƠNG.
I/ Mục tiêu:
- Nhí- viÕt ®ĩng bµi CT, tr×nh bµy s¹ch sÏ vµ ®ĩng h×nh thøc bµi th¬ 4 ch÷. 
- Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (2) a / b (SGK); hoỈc BT do GV so¹n.
+ HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở.
Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
 + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2: 
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
Phần b)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Mồ hôi đổ xuống vườn.
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Vì bạn rất yêu quê hương.
Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 11	 
Ngày soạn:9/11/2012 Ngày dạy: 16/11/2012
MÔN	: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy	: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
 I/ Mục tiêu:
- B­íc ®Çu biÕt nãi vỊ quª h­¬ng hoỈc n¬i m×nh ®ang ë theo c©u hái gỵi ý (BT2). 
B­íc ®Çu biÕt dïng mét sè tõ ng÷ gỵi t¶ hoỈc h×nh ¶nh so s¸nh ®Ĩ béc lé t×nh c¶m víi quª h­¬ng (BT2).
- HS yÕu biÕt nãi ®¬n gi¶n vỊ quª h­¬ng theo h­íng dÉn cơ thĨ cđa GV
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1).
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2).
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10).
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp các em biết nói về quê hương của mình theo câu hỏi gợi ý.
Cách tiến hành:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe.
Hs tự trả lời.
Hs nói theo cặp.
Hs xung phong nói trước lớp.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 2: Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 11.doc