Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 15

Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 15

A - Tập đọc:

Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật.

KNS: - Tự nhận thức bản thân; - Xác định giá trị, - Lắng nghe tích cực

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 15	
Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày dạy: 10/12/2012
MÔN	: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.	 
Bài dạy	: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 I/ Mục tiêu:
A - Tập đọc:
+ B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi dÉn chuyƯn vµ lêi c¸c nh©n vËt.
+ HiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn: Hai bµn tay lao ®éng cđa con ng­êi chÝnh lµ nguån t¹o nªn mäi cđa c¶i (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4).
- HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc CH 2, 4, 5 theo gỵi ý cđa GV.
Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,..
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật.
KNS: - Tự nhận thức bản thân; - Xác định giá trị, - Lắng nghe tích cực
B - Kể chuyện
KĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n c©u chuyƯn dùa vµo tranh minh häa.
- HS kh¸, giái biÕt s¾p xÕp l¹i c¸c tranh theo ®ĩng thø tù trong c©u chuyƯn, råi kĨ l¹i ®­ỵc toµn bé c©u chuyƯn; 
- HS yÕu ®­ỵc GV h­íng dÉn s¾p xÕp l¹i tranh, sau ®ã kĨ l¹i tõng ®o¹n c©u chuyƯn theo gỵi ý cđa GV.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc 
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Nhớ Việt Bắc.
	 - GV nhận xét bài cũ.
	3 Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.’
Cách tiến hành: 
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm 
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành: 
- - Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
 + Ông lão người Chăm buồn chuyện gì?
 - 1 HS đọc đoạn 2.
- Hỏi: Ông lão vứt đồng tiền xuống ao để làm gì?
 - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3, thảo luận.
 + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
 + Vì sao người con phản ứng như vậy?
 + Thái độ của ông lão lúc đó ra sao?
 - Cho 2 dãy thi tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
Cách tiến hành: 
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs biết dựa vào gợi ý Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành: 
Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
- Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến các nhân,đặt câu hỏi.
+ Vì ông có đứa con trai lười biếng.
- HS hỏi: Ông lão muốn con trai thành người như thế nào?
- HS trả lời.
+ Khi ông vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?
“Có làm lụngquý đồng tiền” (đoạn 4)
“Hũ bạc tiêubàn tay con” (đoạn 5)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
3 Hs kể 3 đoạn.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Tổng kết – dặn dò.: Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên . Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 	: 15	
Ngày soạn: 7/12/2012 Ngày dạy: 14/12/2012
MÔN	: TẬP VIẾT.	 
Bài dạy	: L – Lê Lợi.
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa L (2 dßng). ViÕt tªn riªng (Lª Lỵi -1 dßng) vµ viÕt c©u øng dơng (Lêi nãi võa lßng nhau - 1 lÇn).
- HS kh¸-giái nªu ®­ỵc ý nghÜa cđa c©u tơc ng÷ ; viÕt tªn riªng: 2 dßng cì nhá, viÕt c©u øng dơng: 2 lÇn. 
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa L
	 Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ L
Cách tiến hành: 
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ L
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 L. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “L” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Lê Lợi .
 - Gv giới thiệu: Lê Lợi (1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Lời nói chẳng mất tiền mua.
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành: 
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành: 
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Lê Lợi .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm: :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 15	
Ngày soạn: 4/12/2012 Ngày dạy:116/12/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
- Lµm ®ĩng BT ®iỊn tiÕng cã vÇn khã ui/ u«i; Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK), hoỈc BT do GV so¹n.
- HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 Bảng lớp viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Lời nói của cha đựơc viết như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném,thọc tay, làm lụng.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn l/n, âm giữa vần i/iê.
Cách tiến hành: 
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm ...  tiêu:
- B­íc ®Çu biÕt ®äc bµi víi giäng kĨ, nhÊn giäng nh÷ng tõ ng÷ t¶ ®Ỉc ®iĨm cđa nhµ r«ng T©y Nguyªn;
- HiĨu ®Ỉc ®iĨm cđa nhµ r«ng T©y Nguyªn vµ nh÷ng sinh ho¹t céng ®ång cđa T©y Nguyªn g¾n víi nhµ r«ng (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH trong SGK). 
- HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH theo gỵi ý cđa GV.
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
- Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hũ bạc của người cha.
	- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Hũ bạc của người cha ” và trả lời các câu hỏi:
	- Gv nhận xét.	
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Cách tiến hành: 
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướn mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn.
+ Đoạn 1: (5 dòng đầu) : nhà rông rất chắc và cao.
+ Đoạn 2: (7 dòng tiếp) : gian đầu của nhà rông.
+ Đoạn 3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với bếp lửa.
+ Đoạn 4: (còn lại) : công cụ của gian thứ 3.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - Gv cho Hs giải thích các từ khó : rông chiêng, nông cụ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọx 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
Hs đọc thầm đoạn 2:
Hs đọc đoạn 3, 4.
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs thực hành.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs lắng nghe.
4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài.
Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Đôi bạn.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm: :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 15
Ngày soạn: 6/12/2012	 Ngày dạy: 13/12/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN.
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viÕt ®ĩng, tr×nh bµy s¹ch sÏ, ®ĩng quy ®Þnh bµi CT.
 Lµm ®ĩng BT ®iỊn tiÕng cã vÇn khã ­i/ ­¬i; Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK).
HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Hũ bạc của người cha”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những từ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành: 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ..
Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm xẻ áo.
Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bầb bật.
Bậc: bậc cưa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.
Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất.
Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm: :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 	: 15	 
Ngày soạn: 7/12/2012 Ngày dạy: 14/12/2012
MÔN	: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy	: GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.
 I/ Mục tiêu: Giúp Hs
- ViÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n ng¾n giíi thiƯu vỊ tỉ cđa m×nh (BT2).
- HS kh¸, giái viÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n dµi kho¶ng 7- 8 c©u (BT2);
- HS yÕu viÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n kho¶ng 4-5 c©u theo gỵi ý cơ thĨ cđa GV (BT2). 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết đoạn văn
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
Cách tiến hành: 
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 Hoạt động 2: Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm: :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 15.doc