Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 4

Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 4

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo . .

 - Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 4	 
Ngày soạn:16/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012
MÔN	: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.	 
Bài dạy	: Người Mẹ.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
+ B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt giäng ng­êi kĨ chuyƯn víi giäng c¸c nh©n vËt.
+ HiĨu ND: Ng­êi mĐ rÊt yªu con. V× con, ng­êi mĐ cã thĨ lµm tÊt c¶ (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH trong SGK).
- HS kh¸, giái b­íc ®Çu biÕt ®äc truyƯn theo vai.
- HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc CH 1 theo gỵi ý cđa GV.
Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo .. .
 - Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.
B. Kể Chuyện.
- B­íc ®Çu biÕt cïng c¸c b¹n dùng l¹i tõng ®o¹n c©u chuyƯn theo c¸ch ph©n vai.
- HS kh¸, giái dùng l¹i ®­ỵc c¶ c©u chuyƯn theo c¸ch ph©n vai.
- HS yÕu ®­ỵc GV gỵi ý, h­íng dÉn dùng l¹i tõng ®o¹n c©u chuyƯn theo c¸ch ph©n vai.
*KNS: Ra quy quyết định, giải quyết vấn đề; Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Quạt cho bà ngủ.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và TLCH
- Gv nhận xét.
	3 Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Cách tiến hành :
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành :
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
- Gv nhận xét, chốt lại 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
Cách tiến hành :
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Gv phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 Hs . Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Dựa vào phần phần phân vai Hs có thể kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành :
- Gv hướng dẫn cho Hs, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận nhóm,
Trình bày 1 phút
Hs đọc thầm 
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, trò chơi.
Trình bày ý kiến cá nhân
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Hs tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ôâng ngoại Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 4	 
Ngày soạn:22/9/2012 Ngày dạy: 28/9/2012
MÔN	: TẬP VIẾT.	 
Bài dạy	: C – Cửu Long.
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa C ( 1 dßng ), L,N ( 1dßng); viÕt ®ĩng tªn riªng (Cưu Long - 1 dßng) vµ c©u øng dơng (C«ng chach¶y ra - 1 lÇn) b»ng ch÷ cì nhá. 
- HS kh¸, giái nªu ®­ỵc ý nghÜa cđa c©u tơc ng÷ theo gỵi ý cđa GV; viÕt tªn riªng: 2 dßng cì nhá, viÕt c©u øng dơng: 2 lÇn.
+Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
+Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Mẫu viết hoa C.
	Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ C hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ C.
Cách tiến hành :
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành :
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 C, L, T, S, N. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “C, S, N” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
 - Gv giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành :
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Cửu Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành :
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là C. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Cửu Long.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng: 
Hs viết trên bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 4	 
Ngày soạn:17/9/2012 Ngày dạy: 25/9/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: NGƯỜI MẸ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe-viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. 
- Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (2) a / b (SGK); hoỈc BT do GV so¹n. 
- HS kh¸, giái lµm ®­ỵc BT (3) a / b.
 Rèn Hs làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc dễ lẫn: d/gi/r hoặc ă/ăng.
 Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba băng giấy nội dung BT2.
	 Vở bài tập.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chị em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành :
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Là hòn gạch.
 Hòn gì bằng đất nặn ra.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.
Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
Thần Chết, ... ày có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ Thành phố  những ngọn cây hè phố.
Đoạn 2: Từ Năm nay  xem trường thế nào.
Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi.  trong đời đi học của tôi sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành :
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: 
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau:
. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4:
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. Chúng em biết 3
Hs đọc.
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Trình bày 1 phút
Hs đọc lại đọn văn trên.
Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn..
Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 4	 
Ngày soạn: 19/9/2012 Ngày dạy: 27/9/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: ÔNG NGOẠI.
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. 
- ViÕt ®ĩng vµ nhí c¸ch viÕt cđa 3 tiÕng cã vÇn khã oay (BT2); Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK), hoỈc BT do GV so¹n. 
- HS kh¸, giái t×m ®­ỵc 3 tiÕng cã vÇn oay (BT2).
- HS yÕu t×m ®­ỵc 1 tiÕng cã vÇn oay, viÕt ®ĩng mét sè tiÕng kh¸c theo gỵi ý cđa GV (BT2), lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2
	 Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người mẹ”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng đoạn văn vào vở.
Cách tiến hành :
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn gồm mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 - Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,.
Gv đọc Hs viết bài vaò vở.
 - Gv đọc từng cụm từ, từng câu.
 - Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trò chơi tiếp sức. Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai, ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Giúp – dữ, ra.
Câu b) Sân – nâng – chuyên cần..
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
Gồm 3 câu.
Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Đại diện các nhóm lên bảng thi.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 4	 
Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 28/9/2012
MÔN	: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy	:NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
- Nghe-kĨ l¹i ®­ỵc c©u chuyƯn D¹i g× mµ ®ỉi (BT1). 
- §iỊn ®ĩng néi dung vµo mÉu ®iƯn b¸o (BT2).
- HS kh¸, giái hiĨu ®­ỵc tÝnh kh«i hµi cđa truyƯn (BT1).
- HS yÕu hiĨu ®­ỵc tÝnh kh«i hµi cđa truyƯn theo gỵi ý cđa GV; biÕt ®iỊn néi dung vµo mÉu ®iƯn b¸o theo gỵi ý, h­íng dÉn cơ thĨ cđa GV (BT2).
Giáo dục Hs biết yêu quý cuộc sống gia đình.
KNS: Giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thông tin.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa Dại gì mà đổi.
	 Bảng lớp viết 3câu hỏi để giúp bHs kể chuyện.
 Mẫu điện bảo photo
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- Gv gọi 2 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs kể rõ ràng mạch lạc câu chuyện.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 1: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa
- Gv kể chuyện . kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 2.
- Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Làm câu 2.
- Mục tiêu: Giúp các em điền đúng nội dung của điện báo.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 2:
 - Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
 + Tình huống cần viết điện báo là gì?
 + Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào mẫu: 
+ Họ, tên , địa chỉ của người nhận.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- Gv mời 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- Gv cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
- Gv chấm 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. Chia sẻ
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Vì cậu rất nghịch.
Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Hs chép các gợi ý.
Hs kể chuyện.
Đại diện 4 bạn lên thi.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhả yên tâm.
Dưạ vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần này nếu không cần thì không ghi.
Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc.
2 Hs làm miệng vào mẫu điện báo.
Hs làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 4.doc