Kế hoạch bài học tuần 22 lớp 5

Kế hoạch bài học tuần 22 lớp 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài Bè xuôi sông La.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học tuần 22 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học tuần 22
(Từ ngày 28/1 đến ngày 1/2/2013)
Thứ
ngày
Môn học
Tên bài học
Hai
28/1
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Đạo đức
Sầu riêng
Luyện tập chung
Con vịt xấu xí
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
Ba
29/1
Toán
TLV
Lịch sử
Thể dục
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Luyện tập quan sát cây cối
Trường học thời Lê
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.T/C: “Đi qua cầu”
Tư
30/1
Tập đọc
Toán
LT&C
Khoa học
Chợ tết
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Âm thanh trong cuộc sống
Năm
31/1
LT&C
Thể dục
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.T/C: “Đi qua cầu”
So sánh hai phân số khác mẫu số
Âm thanh trong cuộc sống(Tiếp theo)
Thứ sáu
01/2
Toán
TLV
Địa lí
Chính tả
Luyện tập
Luyện tập miêu tả bộ phận cây cối
Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ
Tuần 22
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Tập đọc
sầu riêng
I. Mục Đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK)
II. chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài Bè xuôi sông La.
B. Bài mới:
Hoạt động1: Luyện đọc
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  kì lạ.
+ Đoạn 2: Tiếp đó đến  tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). GV hướng dẫn giọng đọc cả bài.
- Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS . Hướng dẫn HS ngắt câu dài: ''Sầu riêng là .....hương bưởi”)
- Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới phần chú giải SGK. 1hs giỏi đặt câu có từ “đam mê”.
- HS luyện đoc trong nhóm đôi. GV giúp đỡ các nhóm.
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài theo đúng yêu cầu.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 (gọi hs TB, Y): (Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam )
* Từ ngữ: trái quý, hương vị đặt biệt, thơm đậm, ngào ngạt, quyến rũ
ý1 Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 2 (gọi hs khá, gỏi) (Hoa sầu riêng trổ vào .....giữa những cánh hoa, quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành ....đam mê; Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu....tưởng là héo )
* Từ ngữ: khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột.
- GV nêu câu hỏi 3 sgk? (Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. /Hương vị quyến rũ kì lạ. / Đứng ngắm .../ Vậy mà khi trái chín ....đam mê.)
ý 2 Những nét đặc sắc của hoa, cây sầu riêng 
- Gọi HS K- G nêu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng của cây sầu riêng.
Hoạt động3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc đoạn 1.
- HS luyện đọc nhóm đôi. GV giúp đỡ nhóm yếu.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình xét bạn đọc đúng, đọc hay. GV kết luận. 
IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Chợ tết”
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số 
- Quy đồng được mẫu số hai phân số. 
*Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1,bài2 , bài 3(a,b, c).
- HS K- G: làm bài 3d; bài 4. 
II. chuẩn bị: Bảng phụ cho BT4
II. Các hoạt động dạy- học: 
A. Bài cũ: 1 HS TB lên bảng QĐMS phân số sau : và 
- Lớp làm vào nháp.
B. Bài mới: Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- HS làm BT cá nhân vào vở. 
- Gọi 4 HS TB lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
 = = = = 
*GV Củng cố kĩ năng rút gọn phân số cho HS nắm được. 
Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng ?
- HS làm bài tập theo cặp. GV theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. 
+ Các phân số: và bằng phân số 
*GV: Củng cố kiến thức QĐMS các phân số.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
* HS TB- Y làm bài 3(a,b,c); HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV giúp HS yếu.
- GV gọi 2 HS TB, khá lên bảng chữa bài.
- HS cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV chốt kết quả đúng.
Bài 4: Nhóm nào dưới đây có số ngôi sao đã tô màu?
- GV treo bảng phụ Kẻ sẵn BT. HS K- G nêu kết quả và cách làm. (Phương án đúng:b)
*GV chốt: Tổng số ngôi sao được chia thành 3 phần bằng nhau, người ta đã tô màu 2 phần. 
IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập trong Vở bài tập.
Kể chuyện
con vịt xấu xí 
I. Mục Đích, yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước(SGK); Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
* GDMT: Cần yêu quý các con vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. chuẩn bị: GV: Tranh kể chuyện Con vịt xấu xí.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 1 HS khá kể lại câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động1: GVkể chuyện 
- HS quan sát tranh minh họa truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Giọng thong thả, chậm rãi 
- GVkể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa. 
Hỏi: Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào?
? Thiên nga cảm thấy thế nào khi bị ở lại cùng đàn vịt ? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy? Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón?
? Câu chuyện được kết thúc như thế nào?
Hoạt động2: Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh họa 
- GV treo tranh minh họa theo thứ tự như SGK
- HS thảo luận nhóm 4, sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp bằng cách nói lại nội dung tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, GVkết luận: Thứ tự đúng: 2- 1- 3- 4 
Hoạt động3: Hướng dẫn hs kể chuyện. 
- HS thảo luận nhóm 4 kể lại từng đoạn cho các bạn nghe, trao đổi về lời khuyên của câu chuyện. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể. 
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (HS Giỏi): phải biết yêu thương giúp đỡ mọi người )
- GV gọi một số HS K-G thi kể toàn câu chuyện trước lớp.
- Lớp bình xét bạn kể hay hấp dẫn nhất.
III. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. 
 Đạo đức
lịch sự với mọi người (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người 
- Nêu được ví dụ về cư xử với mọi người
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* GDKN sống: 
- Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- ứng xử lịch sự với mọi người.
- Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. chuẩn bị: GV, HS: Một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự; thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ : HS trả lời: ? Vì sao chúng ta cần phải đối sử lịch sự với mọi người?
 ? Những hành vi nào em coi là thể hiện lịch sự?
B. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 SGK)
MT: HS biết những hành vi thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
CTH: HS thảo luận nhóm 4. GV giúp đỡ các nhóm.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt câu trả lời đúng.
Kết luận: Các ý c, d là đúng. Các ý kiến a, b, đ là sai 
*Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4sgk)
MT: HS biết ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống. Biết kiểm soát cảm xúc.
CTH: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống a. GV giúp các nhóm. 
- Các nhóm lên đóng vai; GV yêu cầu các nhóm lưu ý để nhận xét.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
* GVnhận xét chung: Bất kể mọi lúc mọi nơi chúng ta cần phải giữ phép lịch sự. (HS trung bình và yếu nhắc lại)
? Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao sau đây như thế nào?
 + Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .
 + Học ăn học nói, học gói học mở.
 + Lời chào cao hơn mâm cỗ. 
- 3HS K- G trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung 
- GV giúp các em hiểu thêm và liên hệ thực tế.
- GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
III. Củng cố, Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
 Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
Toán
so sánh hai phân số cùng mẫu số 
I. Mục tiêu
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. 
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
*Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a,b (3 ý đầu) 
- HS K- G làm bài 3, bài 2b (3 ý cuối)
II. chuẩn bị: HS: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
- Gọi 1 HS TB lên quy đồng mẫu số các phân số sau: và .
- Gọi 2 hs Nêu VD về các phân số bằng 1; lớn hơn 1; bé hơn 1.
- Lớp làm vào nháp.
B. Bài mới :
Hoạt động1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số .
a. GV ghi bảng VD: So sánh hai phân số và .
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học trong SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =AB; AD = AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? 
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? 
- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD ? 
? Hãy so sánh độ dài AB và AB ? 
? Hãy so sánh và ? 
*GV KL: Nhìn vào hình vẽ ta thấy: .
b. HS K-G nêu nhận xét về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: 
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 
* GV yêu cầu HS TB, yếu nhắc lại.
Hoạt động2: Luyện tập thực hành 
Bài 1: So sánh hai phân số.
- HS làm BT cá nhân; 2hs TB, Y chữa bài; Lớp và GV nhận xét, kết luận.
- GV củng cố kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Bài 2: Nhận xét, so sánh các phân số với 1.
* HS TB- Y làm bài 2(3 ý đầu ); HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- GV goi 3 HS TB, K lên bảng làm, mỗi HS lên chữa 2 bài.
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng: 
 1 ; > 1 ; = 1 ; > 1
* Củng cố cách so sánh 1 phân số với 1.
Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
* HS K- G làm rồi chữ bài. 
- GV gọi 1 HS G lên bảng làm bài.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: ; ; ; .
* GV củng cố kỹ năng nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
 ... t câu với 1 từ vừa tìm được ở Bài tập1 hoặc 2.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đặt câu trước lớp.
- GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
Bài 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ thích hợp ở cột B. 
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- HS tự làm bài vào vở. 1 HS khá lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng, 2 HS đọc thành tiếng các câu hoàn chỉnh:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
- GV giúp HS hiểu về nghĩa các câu thành ngữ.
IV. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học . 
 - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. 
Thể dục
(GVbộ môn dạy) 
Toán
so sánh hai phân số khác mẫu số 
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
* Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1, bài2(a). 
- HS K- G làm bài 2b, bài 3.
II. chuẩn bị: 2 băng giấy biểu thị phân số và phân số như (sgk).
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ :
- 1 HS TB (Trung) lên bảng nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: và .
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số .
VD: So sánh hai phân số và 
? em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? (HS K nêu)
- GV hướng dẫn HS thực hiện so sánh theo 2 cách, như đã nêu trong SGK. 
? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào? (Gọi 2 hs khá) Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh 2 tử số của phân số mới với nhau)
*GV kết luận: .
- HS khá, giỏi rút ra quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số. HS trung bình và yếu nhắc lại.
Hoạt động2: Luyện tập:
Bài 1: So sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân vào vở. GV giúp HS yếu.
- GV gọi 3 HS TB lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, GV kết luận: 
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
* HS TB- Y làm bài 2(a); HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS khá lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
* Gv chốt cách rút gọn rồi so sánh 2 phân số.
Bài 3: Giải toán.
* HS K- G làm và chữa bài. 
- GV chốt lời giải đúng: Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh; vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
* GV củng cố kiến thức so sánh hai phân số khác mẫu số .
IV. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Khoa học 
âm thanh trong cuộc sống (tiếp) 
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn.
+ Một số biện pháp chống tiến ồn.
- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, 
đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
* GD KN sống: Tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 
II. chuẩn bị: hs : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ : 2 HS trả lời câu hỏi: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào?
- GV nhận xét, ghi diểm.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn 
- HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận để nêu các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn? (Gọi hs khá nêu)
* GV kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra.
- GV gọi 2 HS yếu nhắc lại .
Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
- HS dựa vào nội dung sgk và vốn hiểu biết để nêu tác hại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. (gọi HS K, TB nêu) 
- HS thảo luận theo cặp và nêu những việc nên làm, những việc không nên làm để phòng chống tiếng ồn. (gọi HS K, TB , Y nêu) 
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, không gây ồn nơi công cộng, bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, 
+ Những việc không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh.
*GV kết luận: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu.
- GV gọi 3 HS đọc mục “ Bạn cần biết” SGK.
IV. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013
Toán
luyện tập 
I. Mụctiêu: 
- Biết so sánh hai phân số 
*Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1(a,b); bài2(a,b), bài 3
- HS K- G làm bài1(c,d), bài 2c, bài 4
II. chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng so sánh các phân số và ; nêu cách so sánh. 
- Lớp làm vào nháp.
B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: So sánh hai phân số.
* HS TB- Y làm câu (a,b); HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS làm bài cá nhân vào vở.GV theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
- GV gọi 4 HS khá, TB, Y lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
KL: Củng cố kĩ năng so sánh các phân số 
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau.
* HS TB- Y làmbài 2 (a,b); HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS làm bài tập theo cặp.
- 3 hs đại diện các nhóm lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- Lớp nhận xét. GV kết luận.
* GV chốt: Nên chọn cách so sánh nào hợp lí, ngắn gọn. Với bài này, chọn cách so sánh phân số với 1. 
Bài3: So sánh hai phân số có cùng tử số.
a) GV hướng dẫn hs quy đồng, so sánh. HS K- G rút ra nhận xét về cách so sánh hai phân số có cùng tử số: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có MS lớn 
hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. 
- HS yếu nhắc lại.
b) HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV gọi 2 HS khá, TB lên bảng chữa bài.
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. (HS K- G làm). 
* GV chốt về cách so sánh và xếp thứ tự các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
IV. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn về nhà làm bài tập trong Vở bài tập.
Tập làm văn
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 
IV. Củng cố, Dặn dò: 
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) của một cây em thích (BT2).
II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ viết sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ: Khi quan sát và tả cây cối ta dùng những giác quan nào? Lấy ví dụ?
B. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: HS đọc 2 đoạn văn Lá bàng và Cây sồi già; cho biết cách tả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý?
- GV gọi 2 HS Giỏi tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn Lá bàng và Cây sồi già, cả lớp đọc thầm. 
- HS làm BT theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi đoạn văn (sgv tr 77).
- HS yếu đọc lại.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích.
- HS làm việc cá nhân. GV phát giấy khổ to cho 3 HS khá, giỏi tả 3 bộ phận của cây, cả lớp làm vào Vở bài tập.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc bài văn của mình. Lớp và GV nhận xét. 
- GV yêu cầu 3 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc đoạn văn của mình.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho HS.
IV. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả lá, thân, hay gốc của một cây mà em thích.
Địa lí
 hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 
 + Chế biến lương thực.
* HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước.
II. chuẩn bị: - GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
 - HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học: 
A. Bài cũ: ? Có những dân tộc nào sinh sống ở đồng bằng Nam bộ?
B. Bài mới:
HĐ1: Hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
MT: HS nêu được những động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 
CTH: YC hs đọc thầm kênh chữ sgk và nêu những động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. (Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Chế biến lương thực.)
HĐ2: Vựa lúa, vựa trái cây của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
MT: HS biết những điều kiện Thuận lợi để ĐB NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
CTH: HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh và thảo luận theo cặp
? Sản lượng lúa và trái cây ở ĐBNB so với cả nước ntn?
? Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước.
(HS K- G nêu: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động)
- HS quan sát hình1 sgk Tr122 và nêu quy trình sản xuất lúa gạo của người dân ở ĐB NB?
- HS quan sát hình 2 sgk Tr 22 và nêu 1 số trái cây ở ĐBNB mà em biết?
- GV mô tả vườn cây ăn quả ở ĐBNB.
* GV tiểu kết.
HĐ3: Hoạt động nuôi và đánh bắt thuỷ sản của người dân ở ĐBNB.
MT: HS nêu được điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ hải sản 
CTH: HS làm việc theo cặp.
- Từng cặp nêu điều kiện để ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ hải sản, nơi tiêu thụ.
- GV mô tả việc nuôi cá tôm ở đây.
IV. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành các BT trong VBT.
Chính tả
Tuần 22
I. Mục Đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. Bài mắc không quá 5 lỗi trong bài; tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút. 
- Làm đúng bài tập3 chính tả (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
II. chuẩn bị: - GV: phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS TB lên bảng viết các từ : ra vào, gia đình. 
- Lớp viết vào nháp.
B. Bài mới : 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả 
- 1 HS giỏi (Hiền) đọc to đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
? Đoạn văn miêu tả gì? (hoa, quả sầu riêng rất đặc sắc)
- HS tìm viết các từ khó dễ lẫn.
- GV đọc - HS nghe, viết chính tả. 
- GV thu 10 bài chấm, HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nêu nhận xét chung. 
Hoạt động2: Luyện tập 
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV gắn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- GV chia nhóm 4; các nhóm thảo luận và làm bài. 
- Đại diện 1 nhóm lên bảng điền và đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng: Các từ cần điền lần lượt là: nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 chi tiet ngang kns.doc