Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 12

Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - Học sinh biết vì sao Cần tôn trọng người già yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

 - Học sinh nêu được các hành vi việc làm biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.

 - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.

- PP: Đàm thoại, thảo luận, trực quan, Sắm vai

III. Các hoạt động:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC(T12)
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết vì sao Cần tôn trọng người già yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
 - Học sinh nêu được các hành vi việc làm biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
 - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
PP: Đàm thoại, thảo luận, trực quan, Sắm vai
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
b. THB: 
Hoạt động 1:
8’
Hoạt động 2:
12’
c. luyện tập:
vBài tập 1
10’
4.Củng cố.2’
5. Dặn dò:1’ 
Cho học ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
- Kính già yêu trẻ.
- Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.
Đọc truyện sau cơn mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
-Thảo luận nội dung truyện.
Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
.
® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
**Đọc ghi nhớ.
Giáo dục
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Lớp lắng nghe.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Làm việc cá nhân. 
+ Cách c:
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
TUA-
TẬP ĐỌC(T23)
MÙA THẢO QUẢ. 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm toàn bộ bài văn nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị.
	- Hiểu được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả
 - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
 - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ PP: Đàm thoại, luyện tập, trực quan, thi đua
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
b. L Đ- THB: 
Hoạt động 1: 10’
Hoạt động 2: 12’
Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:
10’
4: Củng cố. 4’
5. Dặn dò: 1’
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên rút ra từ khó.
rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
***Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi
 + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Học sinh nêu đại ý.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
***Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
**Thi đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
**Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
+ Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh trả lời.
-----------------------------
LỊCH SỬ(T12)
TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng 8 đứng trước những khó khăn lớn: giặc đói giặc dốt, giặc ngoại xâm, nhân dân ta đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” bằng những biện pháp: quyên góp gạo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ.
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
+ PP: Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận.
+ HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
b. THB: 
Hoạt động 1:
10’
Hoạt động 2:
18’
Tìm hiểu bài
4: Củng cố: 
5. Dặn dò: 
Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì?
Nhận xét bài cũ.
Vượt qua Tình thế hiểm nghèo.
- Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ thù xâm lược nào? 
Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta còn gặp những thứ giặc nào?
Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
Hai thứ giặc này có nguy hiểm không?
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì?
Không khí bình dân học vụ được thể hiện như thế nào?
Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì?
Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
v	Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu.
Giáo viên chia lớp thành nhóm
® phát ảnh tư liệu ® Học sinh nhận xét.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ.
**Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào?
Học bài.
Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh nêu (2 em).
- Pháp, nhật
- giặc đói giặc dốt,
Vì con người mà dốt thì không thể đấu tranh giành độc lập
- Nguy hiểm
- Phát đông PT: quyên góp gạo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ.
-Sôi nổi, người người đều đi học
Học sinh nêu.
Nhân nhượng
Học sinh nêu.
Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống giặc
Hoạt động nhóm 4.
Chia nhóm – Thảo luận.
Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính
phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào?
Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta.
---------------------------
TOÁN(T56)
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
 - Biết nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
 - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
+ PP: Thực hành, đàm thoại, thi đua.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
b. THB: 
Hoạtđộng1:
12’
c. Luyện tập:
Hoạt động 2:
Bài 1:10’
Bài 2:8’
4 Củng cố.3’
5. Dặn dò:1’ 
Học sinh sửa bài 1, 3(SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Đổi sang xăng-ti-mét
***Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Đố nhau
a) 14; 210; 7200
b) 96,3; 2508; 5320
c) 53,28; 406,1; 894
10,4dm = ... ho HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát . 
- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
- Đàn cho HS hát lại
- Nhận xét tiết học .
*Dặn dò hát lại bài hát ở nhà .
-Ngồi ngay ngắn chuẩn bị vào tiết học
- HS biểu diễn theo hướng dẩn của GV.
-HS lắng nghe 
-Nghe giới thiệu.
- Nghe hát mẫu.
- Đọc lời ca bài hát .
- khởi động.
- Cả lớp hát từng câu theo hướng dẫn của GV . 
- Hát kết hợp vỗ tay theo thanh phách .
- Hát kết hợp vận động tại chỗ .
- Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha, trìu mến; giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại 
- Hat kết hợp vỗ tay.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
=============================================================
Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
ĐỊA LÍ(T12)
CÔNG NGHIỆP (T1) 
I. Mục tiêu: 
- Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp
- Nêu tên 1 số sản phẩm của các nghành công nghiệp và thủ công nghiệp
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của nghành công nghiệp
- HS khá giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống, nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương(nếu có), xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng
II. Chuẩn bị: 
+ GV: + Bản đồ ngành công nghiệp và thủ công VN.
+ PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận,
+ HS: Tranh ảnh về sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
Lâm nghiệp gồm các hoạt động gì?
Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì phát triển ngành thuỷ sản?
Nhận xét, đánh giá.
+ Hát 
3.Bài mới: 28’
a. GTB:1’
b.THB
Hoạt động 1
Công nghiệp (t1)
Dựa vào bảng trong SGK và vốn hiểu biết, em hãy kể tên các ngành CN nước ta và Sản phẩm của 1 số ngành CN chăn nuôi rất đa dạng.
** Y/c quan sát H1, các hình ảnh thể hiện ngành CN nào?
- Ngành CN nước ta làm ra nhiều mặt hàng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- Y/c quan sát H2 và dựa vào vốn hiểu biết, kể tên 1 số nghề thủ công nổi tiếng nước ta
- Nêu đặc điểm nghề thủ công nước ta(HS giỏi)
- Nêu những ngành CN và nghề thủ công ở địa phương
- Quan sát và trao đổi nhóm đôi
- hai dãy đố nhau, VD:
 +Ngành CN khai thác khoáng sản có sản phẩm là than, dầu mỏ, quặng sắt,
+ a) ngành CN cơ khí
 b) ngành CN điện
 c) ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
 d) ngành CN cơ khí
+ Nhắc lại.
Hoạt động 2
**Treo lược đồ, y/c HS giỏi, nêu những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng
- Các ngành nghề thủ công tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho lao động nhàn rỗi ở địa phương
Rút ra nội dung
+ Nhận xét, đánh giá.
Dệt- Hà Đông; Gốm Chăm; Hàng cói xuất khẩu;
+ Nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Trình bày:Chế biến LTTP. Đan lục bình xuất khẩu,
+ Nhắc lại.
+ Gốm Bát Tràng, Dệt Hà Đông, Dệt chiếu Lấp Vò, 
4. Củng cố: 2’
Cho đọc lại ghi nhớ, trưng bày các sản phẩm thủ công, công nghiệp mà em có
Nhắc lại.
5.Dặn dò: 1’
Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và ngư nghiệp”.
Nhận xét tiết học. 
---------------------------------
TOÁN (T60)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
	- Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân.
- Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ PP: 
+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
Lần lượt học sinh sửa bài 1b, 2.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hát 
Lớp nhận xét.
3. Bài mới: 28’
 GTB: 1’
Luyện tập.
b. Luyện tập:
Bài 1: 7’
a) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên chốt lại.
b) Cho hs tự làm rối nêu kết quả
- Nhận xét
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài
Nhận xét chung về kết quả.
Kết quả: 9,65; 83,8; 98,4; 68,6
- Nhận xét:Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại
Bài 2: 12’
Giáo viên y/c học sinh đọc đề, cho hs tự làm. 
a) (28,7+34,5)x 2,4
b) 28,7+ 34,5+ 2,4
 - Nhận xét
- Cho hs tự làm, phát phiếu BT
- Nhận xét
- Trình bày kết quả:
a) (28,7+34,5)x 2,4=151,68
b) 28,7+ 34,5+ 2,4=111,5
- Nhận xét
4. Củng cố: 3’
** Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
5. Dặn dò: 2’
Làm bài tập về nhà 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
----------------------------------
KHOA HỌC(T24)
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một vài tính chất của đồng.
 - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng.
 - Học sinh Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng bằng đồng có trong nha và nêu cách bảo quản .
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK.
	 - Một số dây đồng.
- PP: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Quan sát, giảng giải.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp 
 kim của đồng.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1’
2. KTBC: 4’
Nêu tính chất sắt, gang, thép.® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hát 
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
b. THB:
Hoạt động 1:
Đồng và hợp kim của đồng.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
 Làm việc với SGK.
Học sinh tự trả lời
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Đồng
Đồng-thiếc
Đồng-kẽm
Nguồn gốc
- Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất)
- La hợp kim của đồng và thiếc
- Là hợp kim của đồng và kẽm
Tính chất
- Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu
- Dễ dát mõng và kéo sợi
- Dẫn nhiệt và điện tốt
- Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim
- Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim
* Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.
• Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
4: Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
------------------------------
TẬP LÀM VĂN (T24)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QS VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. 
 - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+PP: Đàm thoại Thi đua, trực quan, 
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1’
2. KTBC: 4’
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
Hát 
- Học sinh nêu ghi nhớ
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’
Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết.
b.Luyện tập
Hoạt động 1
Bài 1: 7’
Đọc bài văn sau và ghi lại những đặc điểm ngoại hình người bà
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2
Bài 2: 12’
**Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
Đọc bài văn sau và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn 
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
- Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
4: Củng cố: 3’
**Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc 
Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
- Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc.
.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
5. Dặn dò:1’
Nhận xét tiết học. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
=============================================================
----------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục Tiêu :
Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. 
Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.
Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. 
 II/. Chuẩn bị :
III/. Nội dung:
Hoạt động 1: 
- Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: 
(Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD
+ Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: 
+ Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp:
+ Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần:
+ Giữ vệ sinh, trực nhật:
+ Chuẩn bị bài:
+ Tham gia giao thông trên đường:
+ Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh 
+ Việc giữ gìn sách vở:
+ Cách tham gia phát biểu ý kiến: 
+ Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự:
Hoạt động 2: 
Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường:
Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả:
Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện.
Hoạt động 3: 
Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào.
Nêu gương tốt việc tốt.
IV/. Kết luận
Nhắc lại công việc chính đã phân công.
Văn nghệ, trò chơi,..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5.doc