Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2

Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2

i. Mơc tiªu

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .

- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Trả lời được các câu hỏi( trong SGK)

- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

ii. chun bÞ :

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 2 tháng 9 năm 2013
	Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
( )
i. Mục tiêu
- Hieồu noọi dung baứi: Vieọt Nam coự truyeàn thoỏng khoa cửỷ, theồ hieọn neàn vaờn hieỏn laõu ủụứi. 
- ẹoùc troõi chaỷy toaứn baứi vụựi gioùng tửù haứo .
- Bieỏt ủoùc moọt vaờn baỷn khoa hoùc thửụứng thửực coự baỷng thoỏng keõ - Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi( trong SGK) 
- Hoùc sinh bieỏt ủửụùc truyeàn thoỏng vaờn hoựa laõu ủụứi cuỷa Vieọt Nam, caứng theõm yeõu ủaỏt nửụực vaứ tửù haứo laứ ngửụứi Vieọt Nam. 
ii. chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Học sinh: SGk, luyện đọc trước bài ở nhà.
iii. các hoạt động dạy và học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài:
"Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả. Quê hương.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu - Ghi đề bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
G/v đọc mẫu: Thể hiện tình cảm trân trọng tự hào, rõ ràng, rành mạch.
Triều đại / Lý / số KT / 6 / số tiến sĩ / 11 /số trạng nguyên / 0 / ; ...
 ? Nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- Đọc nối tiếp
Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh (nếu có)
- Gọi HS đọc chú giải
Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thân bài trả lời câu hỏi.
? Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
? Đoạn 1 nêu lên ý gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt thống kê.
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
? Bài văn giúp em hiểu biết điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
? Bài văn "Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì?
- Giáo viên ghi bảng nội dung chính.
Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Nhận xét giọng đọc phù hợp chưa?
Hãy nêu giọng đọc phù hợp với nộidung.
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn 3.
Tổ chức cho học sinh đọc.
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Học sinh đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc.
+ Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố :
- Nêu lại nội dung bài học?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
 - Chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu.
- Hát
- Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe cách đọc
- đầu tiên, ngạc nhiên, muỗm già cổ kính, 1306 vị tiến sĩ, chứng tích văn hiến.
- 5 Học sinh đọc nối tiếp (đọc 2 lượt)
- 2 HS đọc.
- Học sinh đọc theo cặp (2 vòng).
- 1 học sinh đọc bài.
Học sinh đọc thầm bài văn.
- Từ 1075 nước ta đã mở tiến sĩ khoa thi, gần 10 thế kỷ 1075-1919 có 185 khoa thi đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Học sinh đọc thầm.
 + Triều đại Lê: 104 khoa thi.
 + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
- Từ xa xưa nhân dân Việt Nam đã coi trọng đạo đức.
Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời.
 - Chúng ra tự hào vì đất nước ta có nền văn hiến lâu đời.
- Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bằng chúng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Học sinh nêu lại
- 3 em đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi.
- Rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào.
- HS theo dõi.
- 2 học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3-5 học sinh thi đọc, lớp theo dõi.
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Kết hợp giải toán tìm giá trị.
	- Vận dụng vào giải toán thạo, chính xác.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
ii. chuẩn bị :
GV : Phiếu bài tập, bảng phụ
HS : SGK, VBT
iii. các hoạt động dạy - học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh chữa bài giao thêm về nhà
- G/v đánh giá, cho điểm.
- Thế nào là phân số thập phân?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành:
Bài 1:
- G/v vẽ tia số lên bảng.
- Y/c học sinh điền các phân số thập phân 
- Y/c học sinh đọc các phân số trên tia số.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì?
- G/v đánh giá, cho điểm
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài toán?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- G/v đánh giá cho điểm
Bài 4:
- Hướng dẫn cách làm
 + Nêu cách so sánh: và
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
Bài 5:
Tóm tắt
Có 30 học sinh.
- H/s giỏi toán = số học sinh cả lớp
- H/s giỏi TV = số học sinh cả lớp
Có ? H/s giỏi toán? H/s giỏi TV
4. Củng cố 
- G/v tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 4 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Phép cộng trừ hai phân số
- Lớp hát 
- 2 HS làm bài
 Học sinh nhận xét.
- 2 HS nêu
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học 
- 1 Học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Học sinh tự kiểm tra bài làm.
- Nhận xét bài của bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Viết các phân số thành phân số thập phân 
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc đề
- Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân có MS là 100.
- Các nhóm thảo luận. 
- 3 học sinh lên bảng .
- Nhận xét bài làm của bạn.
Học sinh tự kiểm tra bài làm của nhóm mình
 So sánh và điền dấu
- Muốn so sánh và ta phải quy đồng mẫu số 
 ta có 
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở
 - HS làm theo cặp đôi.
- Nếu coi số H/s cả lớp là 10 phần thì số H/s giỏi toán là 3 phần.
Giải
Số H/s giỏi toán là: (HS)
Số H/s giỏi TV là: (HS)
Đáp số: Giỏi toán 9 (HS)
 Giỏi TV 6 (HS)
- HS theo dõi.
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
 nam hay nữ (tiết 2)
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh thấy được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay nữ.
ii. chuẩn bị :
- Giáo viên: ảnh hình 4 SGK
- Học sinh: Xem trước bài.
iii. các hoạt động dạy – học :
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những điều khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm từng học sinh.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài.
Hoạt động 3 : vai trò của nữ
? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
Như vậy, không chỉ nam mới chơi đá bóng, mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Ngoài ra nữ còn làm việc được nhiều việc khác. Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong địa phương, nơi khác mà em biết? (G/v ghi nhanh ý kiến của học sinh lên bảng
? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ?
Hoạt động 4: Bày tỏ thài độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Em đồng ý với ý kiến nào?
a) Công việc chăm sóc con cái là của phụ nữ?
b) Đàn ông là người kiếm tiến nuôi cả gia đình.
c) Đàn ông là trụ cột gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông
d) Con giá nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật
e) Trong gia đình nhất định phải có con trai.
g) Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
? Trong gia đình cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không? khác như thế nào?
Như thế có hợp lý không?
? Trong lớp mình có sự phân biệt nam nữ không? Như vậy có hợp lý không?
? Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ
4. Củng cố:
? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- 2 Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát hình 4.
- Các nữ cầu thủ đang đá bóng.
Điều đó cho thấy đã bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ.
- Học sinh nối tiếp.
 + Hiệu trưởng nhà trường là nữ.
 + Cô hiệu phó, cô tổng phụ trách, các cô giáo chủ nhiệm.
 + Nữ là lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó.
- Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ có thể làm tất cả mọi việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội
- Thảo luận nhóm (4 nhóm).
+ Học sinh thảo luận bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.
+ Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến của mình về một nội dung.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Các nhóm khác theo dõi bổ sung
- Học sinh bày tỏ thái độ
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS trả lời.
--------------------------------------------------------------------------
Thể dục
 Tiết 3: Đội hình đội ngũ- Trò chơi
 “Chạy tiếp sức”
I. Mục tiêu
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Chơi trò chơi
 “ Chạy tiếp sức”
 - Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kỹ năng đội hình đội ngũ, biết cách chơi và biết tham gia chơi.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm – phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường: dọn vệ sinh nơi tập
 - Phương tiện: 1 còi, 2 chiếc khăn tay, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp 
 ơ 
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“ Lịch sự”
- GV nhận xét.
 6-10’
- Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
 (GV)
 * * * * * 
 * * * * *
 * * * * * 
 * * * * * HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
2. Phần cơ bản
a-Đội hình đội ngũ
Thi tập hợp hàng ngang
*/Trò chơi“ Chạy tiếp sức ”
18-22’
10-12’
GV hướng dẫn cán sự tập hợp, sau đó cho CS điều khiển GV quan sát, uốn nắn
- Chia tổ tập luyện
- Cán sự các tổ điều khiển.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
* * * * * * ũO
* * * * * * ũ O
* * * * * * ũO 
 (GV)
3. Phần kết thúc
- Giậm chân vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn các động tác ĐHĐN
4-6’
HS đi theo vòng tròn thả lỏng. 
* * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * * 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
Chính tả
 nghe viết : lương ngọc quyến
i. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nghe viết chính xác, trình bày  ... i?
? Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến nay?
? Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?
? Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì?
- GV kết luận.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Gv tuyên dương Hs lập bảng nhanh, đúng, trình bày đẹp.
Hát
- 3 học sinh đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. 
Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm trao đổi ghi các câu trả lời ra nháp.
- Từ 1075 đến năm 1919 số khoa thi 185, số tiến sĩ 1896.
- 6 Hs nối tiếp nhau đọc bảng thống kê.
- Số bia : 82; Số tiến sĩ khắc trên bia: 1006
Số liệu được trình bày trên bảng số liệu, nêu số liệu.
- Giúp người học tìm thông tin dễ dàng dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 1 Hs làm bài trên bảng phụ, Hs dưới lớp kẻ bảng, làm bài vào vở.
Hs nhận xét đúng - sai.
Tổ
Số HS
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
9
9
8
9
4
4
4
5
5
5
4
4
8
9
8
8
Tổng số HS trong lớp
35
17
18
33
? Nhìn vào bảng thống kê em biết điều gì?
? Tổ nào có nhiều học sinh khá giỏi nhất?
? Tổ nào có nhiều Hs nữ nhất?
? Bảng thống kê có dụng gì?
- Gv nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố 
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
5. Dặn dò.
- Lập bảng 5 gia đình gần nhà
(Số người, số con là nam, số con là nữ)
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về văn tả cảnh.
- Số tổ, số Hs từng tổ, nam, nữ trong từng tổ, số Hs khá giỏi từng tổ.
- Tổ 2
- Tổ 4
-Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu
- Học sinh hệ thống bài
---------------------------------------------------------------
Toán
Hỗn số ( tiếp )
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh.
+ Biết cách chuyển đổi hỗn số thành phân số
+ Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
* Trọng tâm: Vận dụng vào làm bài tập chuyển hỗn số thành thạo
 ii. chuẩn bị 
- Giáo viên: Phấn mầu, phiếu học tập
- Học sinh: Xem trước bài, SGK, vở bài tập.
iii. Các hoạt động day - học 
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa phần bài tập làm thêm ở nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- Gv dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng
- Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã tô màu.
- Đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu ?
* Gợi ý: Mỗi hình vuông được chia thành 8 phần bằng nhau.
 Đã tô màu hình vuông hãy đã tô màu hình vuông
- Giải thích vì sao
 - Yêu cầu Hs viết thành tổng phần nguyên và phần phân số rồi tính tổng này.
Gv ghi bảng.
- Yêu cầu Hs nêu rõ từng phần của hỗn số
Gv ghi bảng
Phần nguyên Mẫu số Tử số
T. Số
P.Nguyên
M. Số
 - Dựa vào sơ đồ trên nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số?
Thực hành:
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
Gv nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chấm, nhận xét
Bài 3:
- Gv hướng dẫn Hs làm tương tự bài 2
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố :
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Gv tóm tắt nội dung giờ học
5. Dặn dò :
- Bài toán thêm.
Tính giá trị biểu thức
a) 
b) 
- Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 2 học sinh chữa bài
Lớp nhận xét
- Học sinh quan sát hình vẽ
- 
- Tô màu 2 hình vuông (16 phần) tô màu thêm hình vuông tức là tô thêm 5 phần.
 Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- Học sinh trảo đổi thảo luận
- Học sinh trình bày phần giải thích
 + 2 là phần nguyên
 + là phần phân số với 5 là tử số ; 8 là mẫu số
- 1Học sinh nêu như SGK
Một số em nhắc lại
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Chuyển hỗn số thành phân số
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.
- Hs tự kiểm tra bài của mình 
- Hs đọc đề
 - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính 
Học sinh làm vở
- Học sinh làm vở
- Học sinh nêu
- HS ghi bài tập về nhà
--------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
EM LAỉ HOẽC SINH LễÙP 5 (Tieỏt 2) 
 I. mục tiêu
-HS tửù reứn luyeọn cho mỡnh kú naờng ủeà ra muùc tieõu vaứ phaỏn ủaỏu ủaùt muùc tieõu ủeà ra, coự yự thửực phaỏn ủaỏu vửụn leõn veà moùi maởờt ủeồ xửựng ủaựng laứ hoùc sinh lụựp 5.
-Coự kyừ naờng nhaọn thửực veà nhửừng maởt maùnh vaứ maởt yeỏu caàn khaộc phuùc. Bieỏt ủaởt muùc tieõu vaứ keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu trong naờm hoùc.
- Giaựo duùc HS tỡnh yeõu vaứ traựch nhieọm ủoỏi vụựi trửụứng, lụựp.
ii. chuẩn bị : 
 - GV : Phaõn coõng theo toồ chuaồn bũ caực tieỏt muùc vaờn ngheọ noựi veà chuỷ ủeà trửụứng lụựp.
 - HS : Xem noọi dung baứi. Baỷng keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu caự nhaõn.
iii. các hoạt động dạy và học 
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Là HS lớp 5 em phải có trách nhiệmgì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài:
Hẹ1: Thaỷo luaọn keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu trong naờm hoùc.
-GV kieồm tra baỷn keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu cuỷa caự nhaõn
- Yeõu caàu HS h/ủ theo nhoựm 4 em, trỡnh baứy veà keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu cuỷa baỷn thaõn trong naờm hoùc naứy veà: ẹaùo ủửực, hoùc taọp, caực hoaùt ủoọng khaực cuỷa mỡnh, cho baùn cuứng nghe. (Neỏu HS coứn luựng tuựng GV gụùi yự: baỷn thaõn thaỏy coự nhửừng thuaọn lụùi, khoự khaờn gỡ? Nhửừng ngửụứi coự theồ giuựp ủụừ cho baỷn thaõn caực em khaực phuùc nhửừng khoự khaờn?)
-Toồ chửực cho HS trỡnh baứy keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu trong naờm hoùc cuỷa baỷn thaõn trửụực lụựp theo doừi, boồ sung cho keỏ hoaùch cuỷa baùn. 
- GV nhaọn xeựt chung vaứ keỏt luaọn: ẹeồ xửựng ủaựng laứ HS lụựp 5, chuựng ta caàn phaỷi quyeỏt taõm phaỏn ủaỏu, reứn luyeọn moọt caựch coự keỏ hoaùch.
Hẹ2 : Keồ chuyeọn veà caực taỏm gửụng HS lụựp 5 gửụng maóu.
- Yeõu caàu hoùc sinh hoaùt ủoọng caự nhaõn, keồ veà caực hoùc sinh lụựp 5 gửụng maóu trong lụựp, trửụứng, khu phoỏ em
- Yeõu caàu hoùc sinh thaỷo luaọn theo nhoựm caỷ lụựp veà nhửừng ủieàu coự theồ hoùc taọp tửứ caực taỏm gửụng ủoự? Yeõu caàu caực nhoựm trỡnh baứy, lụựp theo doừi boồ sung. 
- GV keỏt luaọn: Chuựng ta caàn hoùc taọp theo caực gửụng toỏt cuỷa baùn beứ ủeồ mau tieỏn boọ.
Hẹ3: Haựt muựa, ủoùc thụ, giụựi thieọu tranh veừ veà chuỷ ủeà trửụứng em.
- Yeõu caàu hoùc sinh caực nhoựm trỡnh baứy caực tieỏt muùc vaờn ngheọ ca ngụùi veà trửụứng, lụựp.
- GV nhaọn xeựt vaứ keỏt luaọn: Chuựng ta raỏt tửù haứo laứ hoùc sinh lụựp 5; raỏt yeõu quyự vaứ tửù haứo veà trửụứng mỡnh, lụựp mỡnh. ẹoàng thụứi, chuựng ta caứng thaỏy roừ traựch nhieọm phaỷi hoùc taọp, reứn luợeõn toỏt ủeồ xửựng ủaựng laứ HS lụựp 5; xaõy dửùng lụựp trụỷ thaứnh lụựp toỏt, trửụứng ta trụỷ thaứnh trửụứng toỏt. 
4. Củng cố :
- Nêu lại nội dung chính của bài?
5. Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS traỷ lụứi, lụựp theo doừi, nhaọn xeựt. 
-HS hoaùt ủoọng theo nhoựm boỏn, trỡnh baứy veà keỏ hoaùch phaỏn ủaỏu cuỷa baỷn thaõn trong naờm hoùc vụựi caực baùn trong nhoựm.
- 5 hoùc sinh hieọn trỡnh baứy trửụực lụựp.
- Caỷ lụựp theo doừi nhaọn xeựt, boồ sung
- Hoùc sinh hoaùt ủoọng caự nhaõn keồ trửụực lụựp.
- Hoùc sinh thaỷo luaọn theo nhoựm 2. 
 Lụựp theo doừi, boồ sung.
-Thửùc hieọn theo nhoựm ủaừ chuaồn bũ, cửỷ ngửụứi giụựi thieọu.
- Caự nhaõn trong nhoựm thửùc hieọn.
Lụựp theo doừi, ruựt kinh nghieọm.
- 1 HS nêu
------------------------------------------------------------------------------
Địa lý
địa hình và khoáng sản
i. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh.
- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ 
- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ.
ii. chuẩn bị :
- Giáo viên: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khoáng sản Việt Nam 
- Học sinh: Xem trước bài.
iii. Các hoạt động day - học 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra học sinh các nội dung.
? Chỉ vị trí của nước ta trên lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và trên quả địa cầu?
? Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu?
? Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo?
Gv đánh giá, nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài. 
Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam 
-Yêu cầu Hs quan sát được đề, thảo luận cặp.
? Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta?
? So sánh diện tích vùng đồi với vùng đồng bằng của nước ta?
? Chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta?
- Trong các dãy núi đó, dãy nào có hướng Tây Bắc, Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung
? Nêu tên chỉ lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta?
- Gv nhận xét, rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Khoáng sản
- Yêu cầu Hs quan sát lược đồ, trả lời câu hỏi?
? Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ dùng làm gì?
? Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? Khoáng sản nào có nhiều nhất?
? Chỉ trên lược đồ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ/
? Công dụng của các khoáng sản?
- Gv tóm tắt nội dung, kết luận
4. Củng cố 
? Nêu đặc điểm địa hình nước ta?
? Trình bày những hiểu biết của em về khoáng sản Việt Nam.
5. Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau: Khí hậu
- Hát
- 3 học sinh lên bảng trả lời 
Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Học sinh đọc mục I, quan sát H1 SGK
Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
- Hs dùng que chỉ khoanh tròn từng vùng trên lược đồ.
- Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
- Hs nêu tên và chỉ vào lược đồ vị trí dãy núi .
- Các dãy có hình cánh cung là: Sông Ngầm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam
Các dãy hướng Tây Bắc, Đông Nam là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
- Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
- Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kom Tum, P-lây-cu, Đắc Lắc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Lĩnh.
- 4 Hs trình bày mỗi em một câu.
Lớp nhận xét, bổ sung
Học sinh quan sát lược đồ , trả lời.
- Lược đồ khoáng sản Việt Nam cho biết các loại khoáng sản và nơi có các loại khoáng sản đó?
- Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, vàng, than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất.
- Hs chỉ trên lược đồ 
+ Mỏ than: Cẩm phả, Vàng Danh, Quảng Ninh. Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê.
 + Mỏ A-pa-tít: Cam Đường.
 + Mỏ Bô-xít: Tây Nguyên.
 + Dầu mỏ: Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng trên biển.
- Phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
 - 2 trình bày 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 CKTKN Tuan 2.doc