I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi tr¬ởng thành, tuổi già
2. Kĩ năng: - HS xác định đ¬ợc bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu cuộc sống, giữ gìn sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Khoa học ( tiết 7 ) : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già 2. Kĩ năng: - HS xác định đợc bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu cuộc sống, giữ gìn sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung. Hoạt động của HS - Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17). - Thảo luận nhóm 3 (4’) vào bảng. - Các nhóm dán kết quả, trình bày. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội. Tuổi trưởng thành Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ... Tuổi già Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” - GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị). - Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó? - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - GV kết luận. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Thảo luận nhóm. - Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở giai đoạn trong hình. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể sảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình. Tập đọc ( tiết 7 ) : Những con sếu bằng giấy. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. *. GDKNS : - Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ , cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”. - Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: . Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - Cho HS chia đoạn: - Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. - Sửa lỗi phát âm (lần 1). Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK (lần 2). - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - GV giảng. - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Mời hs đọc lại bài. - Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi. - Tổ chức cho Hs luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất. Hoạt động của HS - HS đọc phân vai theo nhóm. - 1 em trả lời. - Lắng nghe quan sát tranh. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Lớp đọc thầm . - HS chia đoạn. + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. + Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô. + Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma. - 8 HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần) - Đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô. - Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài... - HS nêu cảm nghĩ cá nhân. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Lắng nghe, dùng từ gạch chân từ nhấn giọng. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3 HS thi đọc. Nhận xét bạn. - 1 HS nêu lại ND bài. - Lắng nghe. Toán ( tiết 16 ) : Ôn tập và bổ sung về giải toán I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng nội dung ví dụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó. - KT vở bài tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài *. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ. Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km - Gắn bảng phụ lên bảng. Cho HS nêu kết quả. - GV: Nhận xét, ghi kết quả. - GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. *. Giới thiệu bài toán và cách giải. - GV ghi tóm tắt đề toán. Tóm tắt: 2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách 1 “rút về đơn vị”: Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? (Bước này là bước rút về đơn vị) Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (Bước này là bước tìm tỉ số) + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? - Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp *. Thực hành: Bài 1 ( trang 19 ): - GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị” 5 m : 80 000 đồng 7 m : ........... đồng? - Cho HS làm bài 1 vào vở, HS nào làm xong nhanh làm tiếp BT 2,3 vào nháp. * Bài 2: - GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số. 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ........ cây? * Bài 3: - GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán: a. 1 000 người: tăng 21 người 4 000 người: tăng ... người? b. 1 000 người: tăng 15 người 4 000 người: tăng ... người? 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại 2 cách giải. GV chốt lại. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập (19). Hoạt động của HS - 2 hs nhắc lại. - HS đọc ví dụ - HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ. - HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét. - Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) - Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) - Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) - HS đọc đề toán. - Cá nhân nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - Lớp làm bài 1 vào vở. Bài giải: Mua 1 m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. * Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 400 ´ 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 1200 ´ 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. * Giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số” a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 21 ´ 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 15 ´ 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người. - 2 HS nêu lại 2 cách giải toán đã học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. .................................................................................. Đạo đức (tiết 4 ) : Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: - Mạnh dạn trong giao tiếp, kiên định trong công việc. 3. GDHS : Phải có trách nhiệm về việc làm của mình . * . GDKNS : - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PHT từng tình huống trong BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học của giờ trước? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 3). - GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai). - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2: Liên hệ. - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố - Dặn dò : - Cho HS nêu lại ghi nhớ. Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS cần có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. Hoạt động của HS - 1em trả lời. - HS thảo luận nhóm (5’) - Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai) ... t động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài a.Phần nhận xét: Bài tập 1: (Tr 38): So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV nhận xét, chốt KT đúng: + Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..) + Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đâu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...) Þ 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: - GV nhận xét, chốt KT. (sống / chết; vinh / nhục) Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao. Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ. c. Bài 3: - Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? * Ghi nhớ (SGK - Tr 39) b.Luyện tập: Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây: - GV nhận xét kết luận (rộng / hẹp; xấu / đẹp; trên / dưới). Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Hoà bình b. Thương yêu c. Đoàn kết d. Giữ gìn - GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng những từ trái nghĩa. Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. - Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu quy tắc về từ trái nghĩa. Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ trong bài - Chuẩn bị cho tiết: Luyện tập về từ trái nghĩa (43). Hoạt động của HS - HS đọc nội dung bài tập 1. - Đọc những từ in đậm. - Các nhóm thảo luận (2’). Tra từ điển. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung. - HS nghe và nhắc lại . - HS đọc nội dung bài tập. - Thảo luận cặp (2’) - Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét. - HS đọc nội dung bài tập 3. - Thảo luận cặp. - Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm (2’) vào phiếu bài tập. - Dán bảng phiếu bài tập, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4 (1’), (1 từ cho 1 nhóm). - Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa: / Chiến tranh, xung đột ... / Căm ghét, căn giận, thù hận ... / Chia rẽ, bè phái, xung khắc ... / Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập vào nháp. - Cá nhân đọc tiếp nối. - Lớp nhận xét. Ví dụ: - Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh - Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. ..................................................................... Kĩ thuật ( tiết 4 ) : Thêu dấu nhân (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: Yêu quí, trân trọng sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng các khâu thêu lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 3: HS thực hành - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu các Y/C của sản phẩm. - Cho HS thực hành. GV quan sát uốn nắn những HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu yêu cầu đánh giá ghi trong SGK. - Cử HS đánh giá sản phẩm được trưng bày. - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả theo 2 mức Hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) Hoạt động của HS - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn. - Thực hành thêu dấu nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Lắng nghe. - 3 HS đánh giá SP. 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của học sinh. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài 7: Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình (28). ........................................................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn ( tiết 8 ) : Tả cảnh: (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh, thực hành viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: - Biết dùng từ đặt câu, viết câu văn có hình ảnh so sánh , biết sử dụng từ đồng nghĩa để viết văn. 3. Thái độ: - Biết yờu cảnh đẹp của cỏnh đồng quờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1. Ổn Định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài Đề ra ;“Tả cảnh một buổi chiều trên cánh đồng”. Nhắc nhở HS - Thu bài kiểm tra . 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê. - HS đọc đề. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. .................................................................................. Toán ( tiết 20 ) : Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài Bài 1 (Tr 22) - GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt: - Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó” Nam Nữ 28 HS Bài 2: - GV hỏi phân tích bài toán Ta có sơ đồ 15 m Chiều dài Chiều rộng Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải? * Bài 4: - HS tóm tắt và giải bài toán vào nháp. - Gọi HS lên bảng chữa. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. Hoạt động của HS - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ 8 HS nam - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 ´ 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) ´ 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - HS đọc bài tập Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng 50 km : ? lít xăng. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 - 2 (lần) ô tô đi được 50 km hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc bài tập - Tóm tắt: 1 ngày / 12 bộ : 30 ngày 1 ngày / 18 bộ : ? ngày Bài giải Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 ´ 12 = 360 (ngày) Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là: 12 ´ 30 = 360 (bộ) 1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. .................................................................... Luyện từ và câu ( tiết 8 ) : Luyện tập về từ trái nghĩa. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). - HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, biÕt sö dông ®óng tõ ng÷ trong giao tiÕp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập, phiếu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài a. Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩa các thành ngữ, TN. + Ăn ít ngon nhiều + Ba chìm bay nổi + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho b. Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng. + Nhỏ / lớn + Trẻ / già + Dưới / trên + Chết / sống c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống - GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy) d. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau. - Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn. - M: Cao - thấp; khóc - cười; .... - GX nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình. Hoạt động của HS - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở bài tập. - Cá nhân lên bảng gạch chân. - Lớp nhận xét. Þ ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon. Þ Cuộc đời vất vả. Þ Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh. Þ Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già. - HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 3 (2’) vào phiếu bài tập. - Dán bảng phiếu bài tập. - HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh. - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm. - Đại diện nêu ý kiến. - Lớp nhận xét - HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả. .................................................................... Sinh hoạt lớptuần 4 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận ra ưu, nhược điểm trong tuần 4. - Thảo luận đề ra phương hướng tuần 5. II. Các hoạt động: - GV nhận xét chung về tuần học. - Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động. - Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 5. - Học chương trình tuần 5 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ - Đóng góp các khoản tiền quy định.
Tài liệu đính kèm: