I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
GDKN :- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy-học:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013. TIẾT 01: CHÀO CỜ ------------------------------------------- TIẾT 02: TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). GDKN :- Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - 2 nhóm HS phân vai đọc vở kịch " Lòng dân" và hỏi " Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là Lòng dân"? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh họa. b. Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp bài. - GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc. - HS đọc các từ khó. - GV đọc mẫu và chú ý cách đọc cho HS. c) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận để tìm ND chính của từng đoạn. Câu1: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Em hiểu như thế nào là phóng xạ? Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó. + Vì sao Xa-xa-cô lại tin như thế? Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì: + Để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô? + Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Câu 4: Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa-xa-cô, em sẽ nói gì? - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - GV ghi bảng nội dung bài. c) Đọc diễn cảm. - Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Cả lớp tìm giọng đọc của từng đoạn. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có đoạn 3. + GV đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét, dặn dò HS. - 2 nhóm HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh minh họa. - 1HS khá đọc toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc. VD : Xa-xa-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na- ga-xa-ki, lâm bệnh nặng, lặng lẽ..... - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. - Khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử rất có hại cho sức khoẻ con người và môi trường. - Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy. - Vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Chúng tôi căm ghét chiến tranh...... - HS thực hiện - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau phát biểu để tìm ra giọng đọc. - Đọc theo nhóm đôi. - Từ 3 - 5 HS thi đọc. - HS lắng nghe. . - HS phát biểu và bổ sung. ------------------------------------------------- TIẾT 03: KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I .Mục tiêu. Sau bài học hs biết: -Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. -Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. GDKN : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung v gi trị bản thn nĩi ring. II. Đồ dùng dạy học + Thông tin và hình trang 16, 17-SGK. + sưu tầm ảnh chụp của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ. -Nêu bi học bài trước. +Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: * Hoạt động1:Làm việc với sgk. Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. .Lưu ý ở Việt Nam luật hôn nhân gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được phép kết hôn. Nhưng theo quy định của tổ chức y tế thế giới(who) tuổi vị thành niên là từ 10 đến 19 tuổi. .Bước 2:Làm việc nhóm .Bước 3:Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung . *Hoạt động 2:Trò chơi “ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’ -Cách tiến hành:Tổ chức và hướng dẫn trò chơi: +Tuyên dương đội thắng cuộc . *Kết luận: Chúng ta đanh ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.Vì thế các em cần biết được sự phát triển của cơ thể, mối quan hệ xã hội.Từ đó có thể tránh được những nhược điểm hoạc sai lầm có thể sảy ra đối với mỗi người vào lứa tuổi của mình. 4. Củng cố dặn dò Hs sưu tầm hình ảnh khác nhau về các giai đoạn của cuộc đời con người : -Hát. -Hai hs trả lời. -Lắng nghe -Đọc các thông tin sgk tr.16, 17.Thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .điền vào bảng như sgk. -Thảo luận nhóm -Trình bày kết quả trước lớp. Nhận xét bổ sung Học sinh chơi trò chơi . Hs theo dõi HS sưu tầm hình ảnh của nam nữ ở các giai đoạn lứa tuổi khác nhau. ---------------------------------------------------- TIẾT 04: TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng àny gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Bài 1. ( nếu còn thời gian HD học sinh làm tiếp bài 2, bài 3). II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a.Giới thiệu bài. Ghi tên bài b.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận). Ví dụ: - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ. - 8 km gấp mấy lần 4 km ? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? - 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ? - 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ? - Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán. Bài toán: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như phần bài học SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán. - Cho hs tìm cách giải ( theo 2 cách )khác nhau. c. Luyện tập – thực hành. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Ghi tóm tắt: Tóm tắt 5m : 80.000 đồng 7m : đồng ? - GV hỏi : Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào ? - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào ? - GV: Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS giải toán. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. a) Tóm tắt 1000 người : 21 người 4000 người : người ? b) Tóm tắt 1000 người : 15 người 4000 người : . Người ? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học sau đó dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS : 1 giờ người đó đi được 4km. - 2 giờ người đó đi được 8 km. - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. - 8km gấp 4km 2 lần. - Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. - 3 giờ người đó đi được 12km. - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần. - 12km so với 4 km thì gấp 3 lần. - Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. - HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp. - HS nghe và nêu lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm. - HS tóm tắt bài toán. 1 HS Tóm tắt trên bảng. - HS trình bày cách giải của mình trước lớp, sau đó trình bày Bài giải. - HS trình bày Bài giải như SGK vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS : Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được cũng tăng lên. - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ giảm đi. - HS : Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải Số lần 4000 người gấp 1000 người là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số của xã tăng thêm 21 x 4 = 88 (người) Đáp số : 88 người Bài giải Một năm sau dân số của xã tăng : 15 x 4 = 60 (người). Đáp số : 60 người. TIẾT 05 : ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác, II. Tài liệu và phương tiện: - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC: Cho hs nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu, ghi tên bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3). Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống. - N1+2: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách. - N3+4: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị . - N5+6: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui , em về muộn. ... ớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài.Lớp chữa bài - KQ: nam: 8 hs; nữ: 20 hs - Vẽ sơ đồ, làm bài, chữa bài Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần) Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m - 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là : 100 : 50 = 2 (km) Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là : 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6l TIẾT 02: TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy bút của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu và HD HS làm bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Lưu ý hs: + Có thể chọn 1 trong 3 đề bài trong SGK. + Hỏi 1 số em xem các em chọn đề nào? Để viết tốt bài đó các em đã hình dung thấy cảnh như thế nào?... b. Thực hành viết: - Cho HS viết bài - QS và nhắc nhở thêm nếu cần thiết. - Thu bài và chấm. 4 Củng cố dặn dò: - Nêu nhận xét về ý thức viết bài của hs. - Dặn hs về nhà xem lại bài viết. - HS nghe. - HS đọc đề bài. - Nghe GV hd viết bài. - HS viết bài. - 5 HS nộp bài. --------------------------------------------- TIẾT 03: ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,... - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu: ghi tên bài lên bảng b.Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa - GV treo lược đồ sông ngòi Việt Nam và hỏi HS: Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để làm gì? + Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra được kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? + Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chi vị trí của chúng trên lược đồ. + Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm đó? + Ở địa phương ta có những sông nào? + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông ở địa phương mình có màu gì? - GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước sông chính là do phù sa tạo nên. Vì diện tích nước ta là đồi núi dốc, khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị bào mòn trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. - GV yêu cầu: Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi Việt Nam. - GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa. * Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội dung bảng thống kê sau (GV kẻ sẵn mẫu bảng thống kê lên bảng phụ, treo cho HS quan sát): - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi GV đưa ra - HS đọc tên lược đồ và nêu: Lược đồ sông ngòi Việt Nam, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi. - HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước ® Kết luận: Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc và phân bố ở khắp đất nước. + Các sông lớn của nước ta là: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,... ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,... ở miền Trung. + Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, -Do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn. + HS trả lời theo hiểu biết. + Nước sông có màu nâu đỏ. - Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý: + Dày đặc. + Phân bố rộng khắp đất nước. + Có nhiều phù sa. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 3 HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành bảng thống kê (phần in nghiêng là để HS điền). Thời gian Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân Mùa khô Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất thuỷ điện, giao thông đường thuỷ gặp khó khăn - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.Hoàn chỉnh câu trả lời của HS. - GV hỏi HS cả lớp: Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? - GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi và giảng lại cho HS mối quan hệ này. Khí hậu Mùa mưa Mùa khô Mưa to, mưa nhiều Ít mưa, khô hạn Nước sông ít Nước sông nhiều Nước sông thay đổi theo mùa * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phỏng vấn” + Một số em thay nhau làm phóng viên, hỏi các bạn về vai trò của sông ngòi. - GV tổng kết và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trò của sông ngòi. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, làm lại các bài tập thực hành của tiết học và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ về một số vai trò của sông ngòi: 1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng. 2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện. 4. Là đường giao thông. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như tôm, cá,... 6. Là nơi có thể phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ... - 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận của hoạt động: Sông ngòi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước, cung cấp thuỷ sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------- TIẾT 04: KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh họa trang 18, 19 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời cầu hỏi về nội dung của Bài 7.( Mời hs nhắc lại một số đặc điểm của từng giai đoạn). - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Hỏi: Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Hằng ngày, ai giúp em lựa chọn quần áo làm vệ sinh cá nhân? b.HD các hoạt động: * Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - GV hỏi: + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. Các em cùng làm bài tập 1(a) để tìm hiểu về vấn đề này. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. . - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - NX, KL ý kiến đúng. * Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên. - HD hs chơi trò chơi “Phóng viên”. Các bạn tham gia chơi trò chơi sẽ đóng vai phóng viên, hỏi các bạn những vấn đề về vệ sinh ở tuổi dậy thì. - VD: Bạn thường đi chọn đồ lót với ai? Bạn chọn đồ lót như thế nào? + Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? . - Nhận xét, khen ngợi những phóng viên có câu hỏi hay và bạn trả lời đúng, hay. *Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa kết hợp với hiểu biết thực tế để làm BT4 nêu ra những điều nên và không nên làm trong tuổi dậy thì. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - NX, biểu dương các nhóm có phần thảo luận tốt. - KL: Ở lứa tuổi này các em cần chú ý ăn uống đủ chất, tập TD thường xuyên, xem những tài liệu lành mạnh, không nên sd các chất kích thích. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS nêu câu trả lời: Ví dụ: + ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì. + Em tự làm vệ sinh cá nhân và lựa chọn quần áo. - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví dụ + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.... - Lắng nghe. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh. Ít nhất 4 lần 1 ngày. Ít nhất 3 lần 1 ngày. c. Ít nhất 2 lần 1 ngày. - Đại diện nhóm báo cáo kq, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - Một số bạn chơi trò chơi. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - HS thảo luận để hoàn thành BT4. - Báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ xung phần báo cáo của nhau. ------------------------------------------ TIẾT 05: SINH HOẠT LỚP - Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 4 - Nêu phương hướng cho tuần sau 5 ***********************************************************************
Tài liệu đính kèm: