Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 18

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 18

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Giữ lấy màu xanh (BT2)

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yu cầu của BT3.

*GDKNS:

+Kĩ năng thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).

+Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II/ Đồ dùng dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Giữ lấy màu xanh (BT2)
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
*GDKNS: 
+Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
+Kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu viết từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm.
-Chuẩn bị nội dung bài tập 2 để HS thống kê.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài:Nêu MĐ, YC của giờ học.
2) Kiểm tra tập đọc HTL: (Khoảng 8 học sinh)
-Từng HS lên bảng bốc thăm bài, được xem lại bài khoảng 2 phút.
-HS đọc trong SGK (hoặc HTL) theo phiếu thăm đã chỉ định.
-TLCH do GV đặt theo nội dung đoạn vừa đọc.
* HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, về luyện đọc hôm sau kiểm tra lại.
3) Bài tập2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê:
-Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? (theo 3 mặt: tên bài - tác giả - thể loại).
-? Bảng thống kê có mấy cột dọc? (Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin)
-? Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
-HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. (Kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê)
Giữ lấy màu xanh
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
4) Bài tập3: 
-Gợi ý HS phát biểu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon.
-GV nhận xét biểu dương ý kiến hay.
5) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính diện tích hình tam giác.
-Bài tập cần làm: bài 1/ trang 88
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hai hình tam giác bằng nhau đính được lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Cắt hình tam giác:
-GV đính tam giác lên bảng
-Hướng dẫn HS vẽ đường cao lên hình tam giác.
A
E
B
C
H
D
1
2
-Cắt theo đường cao được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
2) Ghép thành hình chữ nhật:
-GV đính tam giác lên bảng
-Ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
-Vẽ đường cao AH. 
3)So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
-Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng chiều dài đáy DC của hình tam giác EDC.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao ED của hình tam giác EDC.
-Diện tích h.chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích h.tam giác EDC.
4)Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
-Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC × AD = DC × EH
-Vậy diện tích hình tam giác EDC là 
-HS nêu quy tắc và công thức (như SGK)
S = hoặc S = a × h : 2
(S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao)
5)Thực hành:
*Bài 1/ tr.88:
*Bài 2/ tr.88:
*Bài 1: Học sinh áp dụng quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác
 a) 8 × 6 : 2 = 24 (m2)
 b) 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
*Bài 2:
a) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 × 24 : 2 = 600 (dm2) hoặc 5 × 2,4 : 2 = 6 (m2)
b) 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
6) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
THỰC HÀNH CUỐI KÌ I
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hệ thống và củng cố các kiến thức đã học trong học kì I.
-Hình thành các kĩ năng, thái độ đúng đắn của bản thân đối với những việc có liên quan đến các chuẩn mực hành vi trong các mối quan hệ với bản thân.
-Có ý thức tự học, tự rèn; biết nhận lỗi, sửa lỗi và có trách nhiệm với việc mình làm; biết kiên trì nhẫn nại, biết động viên, giúp đỡ bạn bè; biết nhớ ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; biết đoàn kết thân ái, đối xử tốt với bạn bè; biết kính già, yêu trẻ; tôn trọng phụ nữ; biết hợp tác với những người xung quanh. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Hoạt động1: Làm việc cá nhân
-?Các em đã học những bài đạo đức gì?
1. Em là học sinh lớp 5.
2. Có trách nhiệm về việc làm của mình.
3. Có chí thì nên.
4. Nhớ ơn tổ tiên.
5. Tình bạn.
6. Kính già yêu trẻ.
7. Tôn trọng phụ nữ.
8. Hợp tác với những người xung quanh.
-HS nhắc lại ghi nhớ các bài đã học.
2) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-GV chốt lại ý đúng.
-HS từng nhóm thảo luận, thực hành kĩ năng theo các chuẩn mực, hành vi trên.
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV và lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
3) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 35
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người (BT2).
-Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ theo yêu cầu của BT3.
*GDKNS: 
+Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
+Kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu viết từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm.
-Một số tờ phiếu to để HS làm thống kê bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC của giờ học.
2) Kiểm tra tập đọc HTL: (Khoảng 8 học sinh)
- Từng HS lên bảng bốc thăm bài, được xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc HTL) theo phiếu thăm đã chỉ định.
- TLCH do GV đặt theo nội dung đoạn vừa đọc.
* HS nào đọc chưa đạt, cho các em về luyện đọc hôm sau kiểm tra lại.
3) Bài tập2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê:
-? Bảng thống kê có mấy dòng, mấy cột?
-HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
Vì hạnh phúc con người
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn O-xlơ
văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
văn
4) Bài tập3: 
-HS chọn câu thơ mình thích, trình bày cái hay của câu thơ ấy.
-GV nhận xét biểu dương ý kiến hay.
4) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính diện tích hình tam giác.
-Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3/ trang 88
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.88:
*Bài 2/ tr.88:
 B
 A C
*Bài 3/ tr.88:
*Bài 4/ tr.89:
*Bài 1: Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác
 a) 30,5 × 12 : 2 = 183 (dm2)
 b) 16dm = 1,6m; 1,6 × 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
*Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng, chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao, ngược lại coi AB là đáy thì AC là đương cao tương ứng. A 
*Bài 3: 3cm
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: B C
 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) D 4cm
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 3cm 5cm
 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) E G
*Bài 4:
a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD 4cm
 AB = DC = 4cm A B 
 AD = BC = 3cm
 Diện tích hình tam giác ABC là: 3cm
 4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
b) C D
Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME:
MN = QP = 4cm M 1cm E 3cm N
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm 3cm
EN = 3cm
Tính:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: Q 4cm P
 4 × 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
 3 × 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
 3 × 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích tam giác MQE và diện tích tam giác NEP là:
 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích tam giác EQP là:
 12 - 6 = 6 (cm2)
2)Nhận xét, dặn dò:
Luyện từ & câu:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu viết từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 để HS bốc thăm.
-Chuẩn bị cho các nhóm làm bài tập tổng kết vốn từ về môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2) Kiểm tra tập đọc HTL: (Khoảng 9 học sinh)
- Từng HS lên bảng bốc thăm bài, được xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc HTL) theo phiếu thăm đã chỉ định.
- TLCH do GV đặt theo nội dung đoạn vừa đọc.
* HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, về luyện đọc hôm sau kiểm tra lại.
3) Bài tập2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê:
-Lưu ý cần tìm được nhiều từ như bảng thống kê.
-HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rừng; con người; thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, vượn, hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, ngựa, lợn, gà, vịt, ngan,...); chim (c ... ø rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho gà ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà.
-Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
-Lần lượt đại diện các nhóm còn lại trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
2) Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
-Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
-Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều?
-Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
-Thức ăn hỗn hợp là thức ăn đã qua chế biến và được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà.
3) Nhận xét, dặn dò:
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Luyện từ & câu:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c,d của bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc HTL: (Khoảng 9 học sinh)
- Từng HS lên bảng bốc thăm bài, được xem lại bài khoảng 2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc HTL) theo phiếu thăm đã chỉ định.
- TLCH do GV đặt theo nội dung đoạn vừa đọc.
* HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, cho các em về luyện đọc hôm sau kiểm tra lại.
3) Hướng dẫn làm bài tập 2: 
-Một vài HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại lời giải đúng:
a)Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d)Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
4) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
I/ Mục tiêu: Kiểm tra về:
-Xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
-Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Giải bài toán có lời văn liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II/ Đề kiểm tra: (Đề kiểm tra chung tồn trường).
Chính tả:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(Đọc - Hiểu, Luyện từ và câu)
I/ Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra kiến thức Đọc- hiểu, Luyện từ (đề chung toàn trường).
-Kiểm tra (Đọc): mức độ yêu cầu: Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
II/ Đề kiểm tra: (Đề kiểm tra chung tồn trường).
Âm nhạc:
TẬP BIỂU DIỄN : NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ.
ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4
Lịch sử:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(Chính tả – Tập làm văn) 
I/ Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra kiến thức Chính tả, Tập làm văn (đề chung toàn trường).
-Kiểm tra (Viết): mức độ yêu cầu: Nghe-viết đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
-Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
II/ Đề kiểm tra: (Đề kiểm tra chung tồn trường).
 A. Chính tả: (5 điểm)
Bài: Quần đảo Trường Sa.
Viết từ: "Từ lâu Trường Sa ... phải từ rất xa xưa".
Hà Đình Cẩn
 B. Tập làm văn: (5 điểm)
	Tả người ... 
 C. Hướng dẫn đánh giá:
1/ Chính tả : (5 điểm).
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp (5 điểm) 
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0.5 điểm.
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0.5 đến 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: (5 điểm).
	-Đảm bảo các yêu cầu : 5 điểm. 
	(Bài viết đúng nội dung, đúng yêu cầu, có ý, viết được từ 7 câu trở lên, đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả cho 5 điểm).
	-Tùy bài viết cụ thể giáo viên cho điểm phù hợp theo các mức:
4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5
Thể dục:
SƠ KẾT HỌC KÌ I
Toán:
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành được biểu tượng về hình thang.
-Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
-Nhận biết hình thang vuơng.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4/ trang 92.
II/ Đồ dùng dạy học: Sử dụng Bộ ĐDDH Toán 5.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Hình thành biểu tượng về hình thang:
 A B
 D C
-HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của cái thang.
-HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
2) Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: 
 A B
 D H C
-?Có mấy cạnh?
-?Hai cạnh nào song song với nhau?
-GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD).
-GV chỉ vào đường cao AH và chiều cao của h/thang (độ dài AH).
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang.
+4 cạnh.
+AB và DC.
-HS tự nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
-HS quan sát hình thang ABCD trong SGK.
-Vài HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy.
-Vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của h/thang.
3) Thực hành:
*Bài 1/ tr.91:
*Bài 2/ tr.92:
*Bài 3/ tr.92:
*Bài 4/ tr.92:
*Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang.
-HS tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
-Lời giải: Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
*Bài 2: Giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
-HS tự làm bài. GV gọi HS nêu kết quả để chữa chung cả lớp.
-Lời giải:
+Hình có bốn cạnh và bốn góc:
+Hình có hai cặp cạnh đối diện song song:
+Hình chỉ có một cặp cạnh đối diện song song:
+Hình có bốn góc vuông:
+Hình 1, 2, 3.
+Hình 1, 2.
+Hình 3.
+Hình 1.
-GV nhấn mạnh: H/thang có một cặp cạnh đối diện song song.
*Bài 3: Rèn kĩ năng nhận dạng hình thang. 
-HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông. 
-GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót.
*Bài 4: GV giới thiệu về hình thang vuông, HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông.
4) Nhận xét dặn dò:
Khoa học:
HỖN HỢP
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
-Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
-Thực hành tách các chất ra khỏi một hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ...). 
*GDKNS: 
+Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề.
+Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.
+Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình trang 75 SGK.
-Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm):
+Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
+Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước); phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
+Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước); cốc đựng nước; thìa.
+Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1 : Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp.
*Bước 1: Làm việc nhóm 
a)Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm 
của hỗn hợp
1. Muối tinh: ...
2. Mì chính: ...
3. Hạt tiêu bột: ...
b)Thảo luận các câu hỏi: 
-Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
-Hỗn hợp là gì?
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình; nhận xét.
-GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì.
*Kết luận:
-Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
-Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
2) Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: kể được tên một số hỗn hợp.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
-Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
*Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc.
*Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan; ...
3) Hoạt động 3 : Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” 
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
-GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình).
-Các nhóm thảo luận, trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
*Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
-Đáp án:
+Hình 1: Làm lắng.
+Hình 2: Sảy.
+Hình 3: Lọc.
4) Hoạt động 4 : Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp. 
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành.
+Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
+Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
+Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
*Bước 2: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
-Lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
5) Nhận xét, dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docH 18.doc