Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 2

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 2

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để HS luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”; TLCH về nội dung.

B. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.

2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 6 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
Tập đọc:
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN 
 (Nguyễn Hoàng)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 
-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”; TLCH về nội dung.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
-Gọi 2 HS khá đọc tồn bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-GV chia bài thành 3 đoạn : 
+ Đoạn 1: Từ đầu... như sau
+ Đoạn 2: Bảng thống kê 
+ Đoạn 3: Còn lại  
-Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt.
+ Lượt 1 : Cho HS tìm từ khĩ và h/dẫn đọc các từ ngữ khĩ; sửa lỗi cách đọc nghỉ.
+ Lượt 2: GV cho HS tìm từ ngữ mới, khĩ trong bài : văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, trao đổi theo cặp và trả lời:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
*GV chốt :
+Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
-GV chốt ý: rút ra bài học. 
-HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời
-Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
-Coi trọng đạo học/ VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
-Nêu nội dung. 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV cho 3 HS đọc toàn bài với giọng tự hào. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp. Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm một trong ba đoạn. Cần lưu ý giọng đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số. Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3/ trang 9. 
II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
-Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Sửa bài tập về nhà phân số thập phân.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS ôn tập: 
*Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước.
*-Hoạt động cả lớp:
-Giáo viên viết phân số lên bảng.
-Để chuyển thành phân số thập phân ta làm thế nào ?
- Học sinh làm bảng con. GV theo dõi hướng dẫn.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài: 
*Bài 1/ tr.9:
*Bài 2/ tr.9:
*Bài 3/ tr.9:
*Bài 4/ tr.9:
*Bài 5/ tr.9:
GV cho làm ở nhà.
*Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài.
Viết ph/số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số.
- HS lần lượt HS đọc các phân số thập phân sẽ viết vào các vạch tương ứng trên tia số.
-HS tự làm bài. GV theo dõi hướng dẫn.
-Một số em trình bày kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét. 
*Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề.
-GV cho HS làm bài và chữa bài.
= ; =... ; = ... .
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Viết các phân số sau thành ph.số thập phân có mẫu là 100:
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 4 : >; <; =
 ... ; ... ;
 ... ; ... .
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm. 
*Bài 5: HS nêu tóm tắt rồi giải:
Số HS giỏi Toán của lớp đá là:
30 × = 9 (HS).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp dó là:
30 × = 6 (học sinh).
 Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán.
 6 học sinh giỏi Tiếng Việt.
4) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-HS lớp 5, lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
-Có ý thức học tập, rèn luyện. 
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
*GDKNS: 
+Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
+Kĩ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị của HS lớp 5).
+KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng là HS lớp 5).
II/ Tài liệu và phương tiện: 
-Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Học sinh nêu ghi nhớ bài học.
B- Bài mới:
1) Hoạt động1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu của học sinh.
*Mục tiêu: 
+Rèn kĩ năng đặt mục tiêu.
+Động viên ý thức vươn lên.
*Cách tiến hành:
-Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. 
-Từng HS để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm.
-Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận.
Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.
*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng xác định giá trị.
2) Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: Biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
*Cách tiến hành:
-Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu.
-Thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
-Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.
*GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*GDKNS:KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng HS lớp 5).
3) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”.
*Mục tiêu:
 Giáo dục tình yêu và trách nhiệm với trường lớp.
-Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
-Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”.
-Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
4) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 3
TỔ CHỨC LỚP – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng 
 danh nhân của nước ta . 
I/ Mục đích yêu cầu:
-Chọn được một truyện viết về các anh hùng, danh nhân của nước ta và kể được rõ ràng, đủ ý.
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- Chuẩn bị về dàn ý kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2HS nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Gọi HS đọc đề trên bảng. 
-GV Phân tích đề; gạch dưới những từ cần chú ý: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân của nước ta.
-GV gọi 4 HS lần lượt đọc các gợi ý.
-GV gợi ý cho HS: Một số truyện được nêu trong gợi ý SGK. Các em nên kể về một anh hùng hoặc danh nhân nước ta.
(Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ: Bsĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh.)
-GV mời một số em nối tiếp nhau nĩi tên câu chuyện sẽ kể, nĩi rõ đĩ là câu chuyện về anh hùng, danh nhân nào?
3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a.Kể chuyện trong nhóm:
-GV mời HS đọc lại gợi ý 2 SGK.
-Yêu cầu HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhắc HS: cố gắng kể tự nhiên, cĩ thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể.
-GV mời 3 tốp HS lên thi kể chuyện theo tranh.
-Sau đĩ cho 2 HS thi kể tồn bộ câu chuyện 
-Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhĩm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
4) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước.
Toán:
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2a,b ; bài 3/ trang 10. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu hoạt động nhĩm. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS ôn tập: Cộng trừ hai phân số
a) Hai phân số cùng mẫu số.
b) Hai phân số khác mẫu số.
*Ví dụ 1: = 
Ví dụ 2: = 
-Học sinh nêu nhận xét. 
*GV chốt ý: Ta cộng (hoặc trừ) hai tử còn mẫu giữ nguyên.
*Ví dụ: Tương tự với và 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - kết luận
*Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
2)Thực hành:
*Bài 1/ tr.10:
*Bài 2/ tr.10:
*Bài 3/ tr.10:
*Bài 1: Tính:
a) ... ; b) ... ; 
 c) ... ; d) ... .
*Bài 2: Tính:
GV hướng dẫn HS làm, sau đó sửa bài.
a) ... ; b) ; c) 1- () = ...
*Bài 3: Hướng dẫn HS giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và số bo ... dễ viết sai: tên riêng người; mưu, khoét, xích sắt ,..
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả 1 lượt.
-GV chấm 7-10 bài, nhận xét.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,..
-HS chú ý: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào một ô.
-HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2/ tr.17:
*Bài 3/ tr.17:
*Bài 2 : -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+Trạng (vần ang); nguyên (vần uyên); Nguyễn Hiền; khoa thi.
+Làng, Mộ Trạch, huyện, Bình Giang.
*ĐCND: Giảm bớt các tiếng cĩ vần giống nhau ở bài tập 2. (Nguyễn, nguyên, huyện)
*Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
-Cho HS trình bày bài và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng. 
+Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+Một số vần có thêm âm cuối, âm đệm.
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
HỌC HÁT: REO VANG BÌNH MINH
 (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước)
Lịch sử:
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN -ĐẤT NƯỚC 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : 
+Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+Thông thương với thế giới, thuê chuyên gia nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+Mở các trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc. 
II/ Đồ dùng dạy học: Hình ảnh SGK/ 6. 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -HS nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? 
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-G.thiệu bối cảnh lịch sử nước ta từ nửa sau T.kỉ XIX.
*- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? 
(Ô sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An)
- Ông là người như thế nào? 
(Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”.)
- Năm 1860, ông làm gì?
(Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.)
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì?
(Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần, bày tỏ mong muốn đối mới đất nước.)
*GV kết luận: NgTrTộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. 
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu bài:
Những đề nghị canh tân đất nước của NgTrTộ.
c.Hoạt động3:
 Hình thành ghi nhớ.
d. Củng cố:
*- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì?
 (Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc)
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao?
(Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT, vua quan bảo thủ)
-Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?
(Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển). 
-Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
*Làm việc cả lớp
-Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
-Nêu ghi nhớ.
* Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người ntn trước họa xâm lăng? 
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?
® Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
3) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
I/ Mục đích yêu cầu: 
1. Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bài bảng (BT1). 
2. Biết thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
*GDKNS: 
+Thu thập, xử lí thơng tin.
+Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin).
+Thuyết trình kết quả, tự tin
+Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1/ tr.23:
*GDKNS: 
+Thu thập, xử lí thơng tin.
+Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin).
*Bài 2/ tr.23:
*GDKNS: 
+Thuyết trình kết quả, tự tin.
+Xác định giá trị.
*Bài 1: 
-3 HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”.
a)Nhắc lại số liệu thống kê trong bài: số khoa thi, số tiến sĩ, ...
 -Số bia và tiến sĩ còn lại đến ngày nay.
b) Các số liệu thống kê theo hai hình thức: 
- Nêu số liệu 
- Trình bày bảng số liệu 
c)Tác dụng: 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu.
+Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
*Bài 2: 
-GV gợi ý: thống kê số liệu từng HS từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”.
-1 HS đọc phần yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại .
-HS làm việc theo nhóm. Đại diện trình bày.
-Lớp và GV nhận xét. 
3) Nhận xét, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
Thể dục:
BÀI 4
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
Toán:
HỖN SỐ ( TT) 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và biết vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
-Bài tập cần làm: bài 1 (3 ý đầu); bài 2a,c; bài 3a,c/ trang 13. 
II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Hỗn số (HS sửa bài 2/ 13 (SGK)) 
B. Bài mới: 
1) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
-Hướng dẫn HS thực hiện.
 - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 
- Học sinh giải quyết vấn đề
.
-Lớp nhận xét, nêu cách chuyến.
-GV chốt lại ý đúng: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
2) Thực hành
*Bài 1/ tr.13:
*Bài 2/ tr.14:
*Bài 3/ tr.14:
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Chuyển hỗn số sau thành phân số:
 ; ; ...
()
-HS sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
*Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện (theo mẫu):
-HS đọc yêu cầu bài tập.
+ = ; + = ; - =
-Nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao?
-HS nêu: chuyển hỗn số ® phân số thực hiện phép cộng.
-Lớp nhận xét ; GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện (theo mẫu):
 = ; = ; : =
-Hướng dẫn tương tự.
-GV cùng cả lớp nhận xét và hồn thiện. 
3) Nhận xét, dặn dò:
Khoa học:
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Biết cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của bố. 
II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 10, 11.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: -Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?
	-Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Giảng giải: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
*Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai, ...
*Cách tiến hành:
+GV đặt câu hỏi :
-?Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? (Cơ quan sinh dục.)
-?Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? (tạo ra tinh trùng).
-?Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? (tạo ra trứng).
+GV giải thích: 
Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.
Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra.
2) Hoạt động 2: Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
*Mục tiêu: 
Hình thành biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. 
*Củng cố:
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
-HS làm việc cá nhân, lên trình bày: 
+Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
+Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
+Hình 1c:Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
*Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H . 2, 3, 4, 5 SGK/ tr.11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần, 8 tuần, 3tháng, khoảng 9 tháng.
*Bước 3: Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
-Hình 2: Thai khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
-Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh.
-Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.
+Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
(-Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố).
+Giai đoạn nào đã nhìn thấy h/dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?
(3 tháng; 9 tháng)
5) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docH 2.doc