I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống trong đoạn kịch.
-Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3).
-HS kh giỏi: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS đọc bài “Sắc màu em yêu”; TLCH về nội dung.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc: LÒNG DÂN (Nguyễn Văn Xe) I/ Mục đích, yêu cầu: -Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống trong đoạn kịch. -Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3). -HS khá giỏi : Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS đọc bài “Sắc màu em yêu”; TLCH về nội dung. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Gọi 1 HS khá đọc tồn bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -GV chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu... lời dì Năm thằng này là con. + Đoạn 2: tiếp ... rục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Còn lại -Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt. + Lượt 1 : Cho HS tìm từ khĩ và h/dẫn đọc các từ ngữ khĩ; sửa lỗi cách đọc nghỉ. + Lượt 2: Cho HS tìm từ mới, khĩ trong bài : hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. +Hướng dẫn HS đọc từ địa phương : hổng thấy, tui, lẹ, ... -Yêu cầu HS đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu tồn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn, trao đổi theo cặp và trả lời: + Chú cán bộ gặp nguy hiểm ntn? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? *Giáo viên chốt ý đúng. + Chi tiết trong đoạn kịch làm em thích thú nhất, Vì : + Nêu nội dung chính của vở kịch. -GV chốt ý: rút ra bài học. -HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định: Dạ, chồng tui. / - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. -Nêu nội dung. Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 5HS đọc phân vai; HS thứ 6 làm người dẫn chuyện đọc phần mở đầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian. Từng tốp phân vai đọc toàn bộ đoạn kịch. Lưu ý giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. -GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3) Nhận xét, dặn dò: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố chuyển hỗn số thành phân số . -Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số, và biết so sánh các hỗn số. -Bài tập cần làm: bài 1 (2 ý đầu); bài 2 a,d; bài 3/ trang 14. II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. -Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: HS lên bảng sửa bài 2; bài 3 (SGK) về hỗn số. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài: *Bài 1/ tr.14: *Bài 2/ tr.14: *Bài 3/ tr.14: *Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số -HS đọc yêu cầu đề bài. ; = ... ; = ... ; = ... ; = ... -HS tự làm bài. GV theo dõi hướng dẫn. -Một số em trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét. *Bài 2: So sánh các hỗn số: -Gọi HS đọc yêu cầu đề. -GV cho HS làm bài và chữa bài. Mẫu: a) và ; b) và ; c) và ; d) và . -GV nhận xét và cho điểm. *Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. -GV cho HS làm bài và chữa bài. Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) ; b) - ; c) × ; d) : . -GV nhận xét và cho điểm. 3) Nhận xét, dặn dò: Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việcgì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. *GDKNS: +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nĩi hoặc hành động; khi làm điều gì sai trái biết nhận và sửa chữa) +Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến, việc làm đúng của bản thân. +Kĩ năng tư duy phê phán (phê phán hành vi vơ trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II/ Tài liệu và phương tiện: -Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. -Thẻ màu cho hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Học sinh nêu ghi nhớ bài học : “Em là học sinh Lớp 5”. -Em thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào? B- Bài mới: 1) Hoạt động1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”. *Mục tiêu: Thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng bạn Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng. *Cách tiến hành: - Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận - Các nhóm khác bổ sung. 1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý? (Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình) 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? (Rất ân hận và xấu hổ) 3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao? (Nói cho bố mẹ biết việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác) *Kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 2) Hoạt động 2: làm bài tập 1 SGK. *Mục tiêu: Xác định biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. *Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm nhỏ; đại diện trình bày. Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng. + a, b, d, g: là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. + c, đ, e : là biểu hiện của người sống không có trách nhiệm. GV kết luận (Trang 21/ SGV). 3) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân) *Mục tiêu: Giáo dục tình yêu và trách nhiệm với trường lớp. *Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu BT 2. SGK. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. -GV KL: Tán thành ý kiến (a), (đ); không tán thành (b), (c), (d). 4) Nhận xét, dặn dò: Thể dục: BÀI 5 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Hãy kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. I/ Mục đích yêu cầu: -Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng đất nước. -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện đã kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước. - Chuẩn bị về dàn ý kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2HS nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Gọi HS đọc đề trên bảng. -GV Phân tích đề; gạch dưới những từ cần chú ý: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. -GV gọi 3 HS lần lượt đọc 3 gợi ý SGK. 1. Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước: +Góp công, góp của xây dựng đường sá, cầu cống, ... +Giữ gìn về sinh, trật tự đường phố, xóm làng. +Trồng cây, trồng hoa, bảo vệ môi trường. +Vận động nhân dân xây dựng nếp sống mới. 2.Kể những chuyện gì? Kể những chuyện em thấy trong gia đình, ở trường, làng xóm, câu chuyện của một người thân, người lạ hoặc của chính em. 3. Kể như thế nào? +Kể chuyện có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc. +Giới thiệu người có việc làm tốt: Ai? Hành động gì? ... +Diễn biến chính của câu chuyện . +Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện. -GV mời một số em nối tiếp nhau nĩi tên câu chuyện sẽ kể, nĩi rõ đĩ là câu chuyện về Ai? Hành động gì? ... 3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo nhĩm: -Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV bao quát, giúp đỡ HS. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Sau khi HS kể chuyện trong nhĩm xong GV gọi đại diện một số em trình bày trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất, tiến bộ nhất ... 4) Nhận xét, dặn dò: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: -Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. -Chuyển hỗn số thành phân số. -Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo). -Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(hai hỗn số đầu); bài 3; bài 4/ trang 15. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu hoạt động nhĩm. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 2; bài 3/ trang 14 (SGK). B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1/ tr.15: *Bài 2/ tr.15: *Bài 3/ tr.15: *Bài 4/ tr.15: *Bài 5/ tr.15: *Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: a) ; b) ... ; c) ... ; d) ... . *Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số: -HS đọc yêu cầu ... -HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2/ tr.26: *Bài 3/ tr.26: *Bài 2 : -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài cá nhân - Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình. -Lớp nhận xét. *Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. -Cho HS trình bày bài và chữa bài. -HS Chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng. -GV chốt lại lời giải đúng. Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm. 4) Nhận xét, dặn dò: Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 Lịch sử: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896) : +Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). +Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885 phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. +Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Q.Trị. +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. -Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng (k/n Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). -Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. -Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh SGK. Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: -Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? -Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn các hoạt động: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. -Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn? (Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp). - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? (Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến). -GV gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhxét, bổ sung. *GV chốt ý: Tôn T.Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm c.Hoạt động3: Hình thành ghi nhớ. d.Hoạt động4: - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của mình. -HS trả lời các câu hỏi: +Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? (5/ 7/ 1985) +Do ai chỉ huy? (Tôn Thất Thuyết). + Cuộc phản công diễn ra ntn? (HS trả lời) +Vì sao cuộc phản công bị thất bại? (vũ khí của ta quá lạc hậu). Làm việc cả lớp: -Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. (Thể hiện lòng yêu nước của một số quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp). *Nhấn mạnh kiến thức của bài: -Em biết ở đâu có đường phố, trường học, ... mang tên các lãnh tụ phong trào Cần Vương. 3) Nhận xét, dặn dò: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục đích yêu cầu: -Nắm ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. -Dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). -LGGDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó, học sinh thêm yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một. -Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1/ tr.34: *LGGDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó, học sinh thêm yêu thiên nhiên, biết BVMT. *Bài 2/ tr.34: *Bài 1: -3 HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài tập. Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân. - Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp. HS chọn 1, 2 đoạn viết thêm cho hoàn chình vào chỗ có dấu chấm. -HS làm bài vào vở bài tập. -Lần lượt học sinh đọc bài làm. -Lớp và GV nhận xét. *Bài 2: Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn. -Cả lớp viết bài. -Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. -Lớp và GV nhận xét. *Lớp bình chọn người có bài viết hay, đoạn văn hay, ... 3) Nhận xét, dặn dò: Thể dục: BÀI 6 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” Toán: ÔN TẬP GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ hai số đó. -Bài tập cần làm: bài 1/ trang 18. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS lên bảng sửa bài 4/17 (SGK). B. Bài mới: 1) Hướng dẫn ôn tập 192 Số bé : Số lớn: 121 Số bé : Số lớn: -Nhắc lại cách giải bài toán như đã học ở lớp 4. +Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện mấy bước? + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? *Bài toán 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Bài giải: Tổng của hai số là 121. Tỉ của hai số là. Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 × 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 *Bài toán 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Bài giải: Hiệu của hai số là 191. Tỉ của hai số là. Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 × 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 2) Thực hành *Bài 1/ tr.18: *Bài 2/ tr.18: *Bài 3/ tr.18: *Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Bài giải: Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: Số bé: ... Số lớn: ... Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 × 7 = 35 Số lớn là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45 *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Bài giải: HS tóm tắt tương tự. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại 1 là: 12 : 2 × 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại 2 là: 18 – 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 16 lít -Lớp nhận xét ; GV nhận xét ghi điểm. *Bài 3: -Hướng dẫn tương tự. -GV cùng cả lớp nhận xét và hồn thiện. 3) Nhận xét, dặn dò: Khoa học: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được 1số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình SGK trang 14 ; 15/ SGK. -HS đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? B. Dạy bài mới: 1) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. *Cách tiến hành: -Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? (+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai... + Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ...) 2) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Nêu đặc điểm chung của từng giai đoạn của trẻ. *Cách tiến hành: -HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK -Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng -HS làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. 3) Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu: Nêu đặc điểm và tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi : - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? (Vì: Tuổi dậy thì có nhiều thay dổi nhất: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. - Phát triển về tinh thần, tình cảm, suy nghĩ và khả năng hòa nhập cộng đồng; mối quan hệ XH. ...) 5) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: