Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 4

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 4

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3).

 *GDKNS:

+Xác định giá trị

+Thể hiện sự cảm thơng (by tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhn bị bom nguyn tử st hại.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ SGK.

-Bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 (Theo những mẫu chuyện Lịch sử Thế giới)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3).
 *GDKNS : 
+Xác định giá trị
+Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ SGK.
-Bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2; TLCH về nội dung.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
-Gọi 1HS khá đọc tồn bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-GV chia bài thành 4 đoạn : 
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra. 
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-si-ma.  
-Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt.
+ Lượt 1 : Cho HS tìm từ khĩ và h/dẫn đọc các từ ngữ khĩ; sửa lỗi cách đọc nghỉ.
+ Lượt 2: Cho HS tìm từ mới, khĩ trong bài : bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn, trao đổi cặp, trả lời:
+Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
.Ghi bảng các từ khó ; Giải nghĩa từ bom nguyên tử.
+Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
+Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
+Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật và nhiều nơi trên Thế giới làm gì?
+Xa-da-cô chết vào lúc nào?
+Xúc động trước cái chết của bạn thành phố Hi-rô-si-ma đã làm gì?
-GV chốt ý: rút ra bài học. 
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
+Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời
-Ném 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo xuống Nhật Bản.
-Nửa triệu người chết -1951 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ.
Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng.
-Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo xung quanh phòng sẽ khỏi bệnh.
-Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy.
-... mới gấp đựơc 644 con.
-Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình".
-Nêu nội dung. 
-Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
-Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV mời 1 số HS nối tiếp đọc diễn cảm bài văn. Chú ý nhấn giọng các từ từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644 con. Lưu ý giọng đọc trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
-GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 
-Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
-Bài tập cần làm: bài 1/ trang 19. 
II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
-Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: 
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
-HS lên bảng sửa bài 3/ tr.18 (SGK).
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 
a) Ví dụ:
b) Giới thiệu bài toán và cách giải
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
*Nhận xét: 
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường: (thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.)
- Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm, thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”.
*Bài toán: Trong 2 giờ ô tô đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
-Hướng dẫn Phân tích bài toán:
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
-Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
-GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK.
3) Thực hành: 
*Bài 1/ tr.19:
*Bài 2/ tr.19:
(Giải bằng 2 cách)
*Bài 3/ tr.19:
*Bài 1: (Rút về đơn vị)
-Tìm số tiền 1m vải: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
-Tìm số tiền mua 7m vải loại đó:
16 000 × 7 = 112 000 (đồng).
-HS tự làm bài. GV theo dõi hướng dẫn.
-Một số em trình bày kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét. 
*Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề.
-GV cho HS làm bài và chữa bài.
+Cách 1: 
12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấy lần? (12 : 3 = 4)
Như vậy số cây trồng được cũng gấp lên 4 lần.
Số cây trồng được trong 12 ngày là: 1200 × 4 = 4800 (cây)
+Cách 2: 
Tìm số cây trồng 1 ngày: 1200 : 3 = 400 (cây)
Tìm số cây trồng trong 12 ngày: 400 × 12 = 4800 (cây)
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV cho HS làm bài và chữa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
+Giáo dục: Đất không thể tăng thêm, người tăng thêm dẫn đến hậu quả như thế nào?
3) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
-Khi làm việcgì sai biết nhận và sửa chữa. 
-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
*GDKNS:
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nĩi hoặc hành động; khi làm điều gì sai trái biết nhận và sửa chữa)
+Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
+Kĩ năng tư duy phê phán (phê phán hành vi vơ trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
II/ Tài liệu và phương tiện: 
-Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. 
-Thẻ màu cho hoạt động 3. 
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Học sinh nêu ghi nhớ bài học.
B- Bài mới:
1) Hoạt động3: Xử lý tình huống bài tập 3.
*Mục tiêu: 
Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
*Cách tiến hành:
- Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận 
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp. 
*Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
2) Hoạt động 4: Tự liên hệ 
*Mục tiêu: Tự liên hệ, kể lại một việc làm của mình và tự rút bài học.
*Cách tiến hành:
-Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em làm gì?
-Em nghĩ lại thấy thế nào?
-Trao đổi cùng bạn; trình bày trước lớp.
*Cuối tiết học cho HS đọc lại ghi nhớ.
Khi làm việc cần suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp, cách thức phù hợp; khi làm hỏng hoặc có lỗi dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
3) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 7
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I/ Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. 
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-LGGDMT: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người; vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ...) ; . Từ đó, giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, biết BVMT; ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
*GDKNS:
+Thể hiện sự cảm thơng (cảm thơng với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ cĩ lương tri). 
+Phản hồi/ lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình ảnh SGK. -Ngày thảm sát Sơn Mỹ (16/ 3/ 1968).
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi vài HS kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết. 
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) GV giới thiệu truyện phim:
-Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con hạt vàng.
-HS đọc phần ghi ở cuối ảnh.
3) GV kể chuyện:
-GV kể lần 1
-GV kể lần 2 kết hợp xem hình minh hoạ.
-GV đọc văn bản truyện phim : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
4) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a.Kể chuyện trong nhóm:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể.
-GV mời 3 tốp HS lên thi kể chuyện theo tranh.
-Sau đĩ cho 2 HS thi kể tồn bộ câu chuyện 
-Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
+ ... S đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình.
-2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau.
-HS nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng.
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi).
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
-Lớp nhận xét.
*Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
-Cho HS trình bày bài và chữa bài.
-HS sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
-Giáo viên chốt quy tắc :
+Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. 
 (Nhạc và lời: Huy Trân)
Lịch sử:
XÃ HỘI VIỆT NAM 
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Biết một vài đặc điểm mới về tình hình KT-XH Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đòn điền, đường ô tô, đường sắt.
+Về xã hội: xuất hiện tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân, 
-HS khá, giỏi: 
+Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT-XH nước ta: do chính sách khai thác thuộc địa của T.D.Pháp.
+Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới, giai cấp mới trong xã hội. (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình ảnh SGK/ tr.9. Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 -Nêu suy nghĩ của em về Tôn Thất Thuyết? 
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. (Làm việc cả lớp.)
-Giáo viên nêu vấn đề:
-Chia 4 nhóm thảo luận
-Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ?
(... tiến hành cuộc khai thác kinh tế mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta.)
-HS thảo luận:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta?
(+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này.)
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
c.Hoạt động3:
d.Hoạt động4:
GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ảnh hưởng như thế nào do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào? Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ?
*Báo cáo kết quả thảo luận: 
*GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX.
3) Nhận xét, dặn dò:
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn:
 TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
Đề bài: Chọn một trong các đề sau: 
1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy, ).
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng của gia đình em). 
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
-Rèn kĩ năng trình bày bài văn viết: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài. HS chuẩn bị dàn ý : cấu tạo bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài:
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài và gợi ý.
-Cho HS đọc thầm 3 đề bài trang 44 -SGK.
-GV gợi ý: Các em cần chọn trong 3 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Tả những cảnh gần gũi với mình.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS; cho HS nói đề bài các em chọn.
-GV lưu ý cho HS: Các em cĩ thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
-GV gọi một số HS đọc lại dàn ý bài.
-Tổ chức cho HS làm bài. 
-GV theo dõi và nhắc nhở HS khi làm bài.
-GV thu bài.
3) Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới: Luyện tập làm báo cáo thống kê. 
Thể dục:
BÀI 8
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3/ trang 22.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: HS lên bảng sửa bài 4/ tr. 21 (SGK). 
B. Bài mới: 
1) Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.22:
*Bài 2/ tr.22:
*Bài 3/ tr.22:
*Bài 4/ tr.2:
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Tóm tắt: Bài giải:
28 HS
? HS
? HS
Sơ đồ:
Nam: 
Nữ: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số HS nam là:
28 : 7 × 2 = 8 (học sinh)
Số HS nữ là:
28 – 8 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh nam.
 20 học sinh nữ.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Tóm tắt: Bài giải:
HS tóm tắt tương tự.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 - 1 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : 1 × 1 = 15 (m)
Chiều dài ... là:
 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi: 
(30 + 15) × 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m.
-Lớp nhận xét ; GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: (giải bằng cách tìm tỉ số)
100km : 12 lítxăng
50km : ... lítxăng?
100km gấp 50km số lần làø:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít.
*Bài 4: 
Theo dự định, số bàn ghế phải hoàn thành là:
12 × 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày 18 bộ thì cần thời gian là:
360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
-GV cùng cả lớp nhận xét và hồn thiện. 
2) Nhận xét, dặn dò:
Khoa học:
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
-Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 
*LGGDMT: Biết bảo vệ môi trường, không làm ô nhiểm nguồn nước, không làm ô nhiểm môi trường.
*GDKNS:
+Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ.
+Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sĩc vệ sinh cơ thể.
+Kĩ năng quản lí thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình trang18, 19 / SGK. 1 HS 1 thẻ từ ghi đúng sai (Đ/S) mỗi mặt.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Động não.
*Mục tiêu: 
Nêu được những việc làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? (mùi hôi khó chịu)
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ?  (Gây khó chịu)
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
(Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , )
2) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: 
Nhận biết được việc làm đúng sai để giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
*Cách tiến hành:
-Bước 1:
-GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ, phát phiếu học tập.
+Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
+Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
-Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng
+Phiếu 1 (nam) ý đúng: 1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
+Phiếu 2 (nữ) : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 – a.
3) Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
*Mục tiêu: 
Xác định việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
*LGGDMT: Phải bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong sạch, không làm ô nhiểm môi trường.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
-Các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và TLCH : 
+Chỉ và nói nội dung từng hình.
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ.
*GV kết luận: Ở tuổi dậy thì cần ăn đủ chất, tăng cường tập thể dục, thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện; không xem phim, sách báo không lành mạnh.
4) Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” (hoạt động nhóm đôi)
GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
+Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?
*Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
-HS 1(người dẫn chương trình)
-HS 2 ( bạn khử mùi)
-HS 3 ( cô trứng cá )
-HS 4 ( bạn nụ cười )
-HS 5 ( vận động viên )
5) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docH 4.doc