Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 2

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 2

I. Mục đích yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu đúng nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

II. Chuẩn bị:

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng TK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Từ 09/9 đến 13/9/2013
 Thứ 
 Ngày
Môn
Tiết
CT
 Tên bài dạy
Hai
09/9
SHDC
Tập đọc
3
Nghìn năm văn hiến
Toán
6
Luyện tập
Mĩ thuật
2
Vẽ trang trí. Màu sắc trong trang trí
Đạo đức
2
Em là học sinh lớp 5 (TT)
Ba
10/9
Tập làm văn
3
Luyện tập tả cảnh
Kể chuyện
2
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán
7
Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
Lịch sử
2
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Khoa học
3
Nam hay nữ (TT)
Tư
11/9
Tập đọc
4
Sắc màu em yêu
Thể dục
3
Tập hợp hàng dọc,dóng hàng, điểm số,.
Toán
8
Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
LT & câu
3
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
ATGT
2
Kĩ năng đi xe đạp an toàn
Năm
12/9
Chính tả
2
Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến
Âm nhạc
2
Học hát: Bài Reo vang bình minh
Toán
9
Hỗn số
LT & câu
4
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Địa lí
2
Địa hình và khoáng sản
Sáu
13/9
Tập làm văn
4
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Khoa học
4
Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào?
Thể dục
4
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay
Toán
10
Hỗn số (TT)
Kĩ thuật
2
Đính khuy hai lỗ (TT)
SHTT
2
Sinh tuần 2
Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2013
Tập đọc (Tiết 3)
Bài: Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
- Hiểu đúng nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng TK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. KTBC:
 Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
+ Vì sao nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho HS quan sát tranh, GT hình ảnh trong tranh.
- Đất nước ta có một nền văn hiến từ lâu đời Quốc Tử Giám là một chứng tích hào hùng của nền văn hoá đó .Hôm nay chúng ta cùng đến thăm một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
 Luyện đọc:
- GV đọc bài (đọc theo dòng ngang)
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến “tiến sĩ”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HD đọc đúng đoạn, bài.
- Sửa sai khi HS đọc.Giải thích từ mới (nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
 Cho HS luyện đọc thầm bằng mắt, nêu câu hỏi yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời.
 Đoạn1:
- Đến thăm văn miếu Quốc Tử Giám khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
 Đoạn 2:
- Triều đại nào mở nhiều khoa thi nhất, có nhiều có nhiều trạng nguyên nhất? có nhiều tiến sĩ nhất?
 Đoạn3:
- Ngày nay văn hiến còn có chứng tích gì về nền văn hiến lâu đời?
- Bài văn giúp ta hiểu được gì về nền văn hiến VN?
- Nội dung bài đọc?
- Giáo dục HS
d. Luyện đọc:
- Y/c HS đọc lại và nêu cách đọc hay.
- Nêu và trình bày đoạn văn cần đọc diễn cảm (Đoạn 1).
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, đọc trước bài tiếp theo chuẩn bị tiết sau.
- Hát đầu giờ.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo Y/c.
- QS tranh.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc SGK.
- Đánh dấu đoạn trong bài.
- Tiếp nối đọc đoạn, nhận xét, sửa sai – Nếu có.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Vì họ biết nước ta mở khoa thi từ năm 1075 nước ta đã mỡ khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chưa được 185 khoa thi, đậu gần 3 000 tiến sĩ.
+ Triểu Hậu Lê: có nhiều khoa thi nhất, 104 khoa thi.
.Triều Lê có niều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ.
.Triều Lê có: 27 trạng nguyên.
- Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 – 1779.
- Người VN coi trọng việc học, VN có nền văn hiến lâu đời, tự hào về nền văn hiến đất nước.
- 3, 4 HS phát biểu: VN có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là bằng chứng lâu đời về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Lắng nghe.
- Đọc và phát biểu cách đọc hay.
- Theo dõi HD luyện đọc.
- Luyện đọc, thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
- 1 HS đọc lại cả bài.
.- Vài HS nêu nội dung bài đọc.
Toán (Tiết 6)
Bài: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
 Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
	Chuẩn bị sẳn trên bảng bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi BT HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Bài 1
- Vẽ tia số như SGK lên bảng, gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:
Y/c HS nêu yêu cầu BT.
-Y/c HS nhắc lại cách chuyển đổi PS thành phân số thập phân.
- Nhận xét, chốt lại cách thực hiện, VD minh hoạ.
- Cho HS thực hiện BT.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 Tiến hành tương tự như BT2.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Các phân số thế nào gọi là phân số thập phân?
- Nhận xét tiết học:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết học sau.
- HS thực hiện:
Viết 5 PSTP, giải thích Vì sao gọi là PSTP/
- Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
 ; ; 
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- Vẽ tia số vào vở và điền các PSTP.
- Đọc các phân số ghi trên tia số.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
- 3 HS lên bảng.
- Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
 = = 
 = = 
 = = 
- Làm bài, thống nhất kết quả:
 = = 
 = = 
 = = 
- Vài HS trả lời, nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức (Tiết 2)
Bài: Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5).
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Xử lí tình huống.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS trả lời một số câu hỏi nội dung bài học ở tiết 1.
+ Nêu vị thế của HS lớp 5?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
* Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học:
- Nêu yêu cầu hoạt động
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (đã dặn tiết trước).
- Lắng nghe HS đọc, chấp vấn, nhận xét cùng HS, tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt.
* Kết luận: cả lớp chúng ta ai cũng có kế hoạch phấn đấu trong năm học của mình, đểxứng đáng là HS lớp 5, các em hãy cố gắng thực hiện tốt kế hoạch của mình đưa ra.
* Triển lãm tranh hoăc hát bài hát đã chọn
- Y/c trình bày tranh vẽ đã chuẩn bị
- Xếp loại tranh vẽ của cá nhân, tổ.
- Thi hát bài hát về trường em.
4. Củng cố – Dặn dò:
Cho hS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Lần lượt trả lời câu hỏi:
- Lắng nghe.
- Tiếp nối đọc bảng thống kê đã chuẩn bị.
- Chấp vấn, nhận xét bảng thống kê của bạn.
- Trưng bày tranh vẽ của cá nhân, tổ.
- Nhận xét, bình chọn tranh vẽ.
- Thi hát bài hát về trường của mình.Nhận xét, bình chọn.
- vài HS nêu lại.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn.Tiết 3
Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài Rừng trưa, Chiều tối (BT1)
 	- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Chuẩn bị:
 	 - GV: Nội dung bài; Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có).
 	 - HS: Những ghi chép khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV gọi 2 HS trình bày:
 Dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày? 
 - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
 HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1 (mỗi em đọc 1 đoạn văn).
- GV cho HS quan sát tranh rừng tràm (nếu có).
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em đọc thầm 2 đoạn văn để tìm những hình ảnh đẹp mà em thích.
- GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng bằng những gợi ý:
 Tìm những sự vật được tác giả chọn tả trong 2 bài văn? Sự vật đó tác giả tả như thế nào có tiêu biểu cho cảnh được tả không?.Em thích hình ảnh nào? Nếu là HS giỏi thì hỏi vì sao em thích hình ảnh đó?
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả nhận xét. Đặc biệt khen ngợi những HS tìm được những hình ảnh đẹp và giải thích được lí do mà mình thích hình ảnh đó.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì? (chọn một phần trong dàn ý đã lập (ở tuần 1) nên chọn một phần ở thân bài.)
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV theo dõi nhắc nhở cho HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá những nét sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu ghi nhớ về văn tả cảnh?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài: “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.
- Lớp văn nghệ.
- 2, 3 HS trình bày
- 2 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em đọc thầm tìm những hình ảnh đẹp mà em thích và gạch dưới hình ảnh đó.
- HS trình bày kết quả nhận xét, HS khác nhận xét.
- HS đọc bài 2.
- HS xác định yêu cầu đề bài.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh trước lớp, lớp nhận xét đánh giá.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kể chuyện. (Tiết 2)
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I ... 
- .2 hướng: tây bắc- đông nam và hình vòng cung.
- Quan sát lược đồ KS.
+ LĐ giúp ta nhận xét về KS VN(có loại KS nào, nơi có loại KS đó)
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, than đá,trong đó than đá là loại KS có nhiều nhất.
- HS chỉ trên lược đồ.
- Làm việc phiếu với nội dung:
 Phiếu học tập
 Bài: Địa hình và khoáng sản
 Nhóm:
Trao đổi hoàn thành BT sau:
1/ Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước:
.Bước 1:Điền thông tin thích hợp vào chỗ chấm
.Bước 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ
a/ Các đồng bằng châu thổ---------thuận lợi cho phát triển ngành
b/ Nhiều loại khoáng sản------------ phát triển ngành.cung cấp nguyên liệu cho ngành.
2/ Theo em, chúng ta cần phải sử dụng đất khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí?
Tại sao phải làm như vậy?
..
..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung, rút ra thống nhất.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn. Tiết 4
Bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1)
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
* GD KĨ NĂNG SỐNG:
 1. Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Thu thập, xử lí thông tin.
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
- Thuyết trình kết quả tự tin.
- Xác định giá trị
 2. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Phân tích mẫu
- Rèn luyện theo mẫu
- Trao đổi trong tổ
- Trình bày một phút.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ hoặc giấy khổ to cho HS thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc lại đoạn văn ở tiết 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
 Bài 1:
- Giao việc và cho HS làm việc cả lớp.
+ Y/c HS nhắc lại số liệu thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của từng thời đại như thế nào?
+ Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay là bao nhiêu?
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Các số lượng thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? Hình thức thống kê như vậy có tác dụng gì?
Kết luận:
 Các SLTK là bằng chứng hùng hồn giàu sức thuyết phục, chứng minh rằng dân tộc VN là dân tộc có truyền thống văn hoá lâu đời.
 Bài 2:
 Nêu yêu cầu BT.
- Cho HS thực hiện theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm thống kê nhanh chính xác.
- Giao việc: Các em có số liệu cụ thể nhiệm vụ của các em là trình bày kết quả TK như bài Nghìn năm văn hiến.
- QS, giúp đỡ HS thực hành BT.
4. Củng cố - dặn dò:
 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Báo cáo sĩ số lớp.
- Hát.
- 3, 4 HS đọc lại đoạn văn đã viết lại ở nhà của mình.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Lần lượt trả lời theo câu hỏi.
- HS phát biểu có 2 hình thức: 
+ Nêu số liệu và trình bày số liệu.
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- HS nhắc lại yêu cầu BT.
- Làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- Các nhóm ghi vào VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét thống nhất.
- Vài HS nêu.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Khoa học (Tiết 4)
Bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết cơ thể chúng ta dược hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II. Chuẩn bị:
Tranh SGK/trang 4
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi nội dung bài Nam hay nữ, gọi HS trả lời
+ Nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
+ Hãy nói về giai trò của người phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
 NGười phụ nữ có khả năng mang thai và sinh con khi nào?
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
* Tìm hiểu sự hình thành cơ thể con người
* Y/c HS tham khảo SGK/trả lời các câu hỏi:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- Cơ quan sinh dục cái có chức năng gì?
- Bào thai được hình thành từ đâu?
- Người mẹ mang thai được bao lâu thì sinh em bé?
* Kết luận hoạt động
c. Mô tả khái quát quá trình thụ tinh:
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi, cùng quan sát kĩ hình minh hoạ sơ đồ qt thụ tinh và đọc chú thích & tìm xem chú thích phù hợp với hình nào.
- Nhận xét, kết luận.
c. Các giai đoạn phát triển của thai nhi:
- Giới thiệu hoạt động theo sơ đồ.
 trứng + tinh trùng = hợp tử-------phôi, bào thai
- Bào thai phát triển thế nào?
- Nhận xét, kết luận: 
 Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, đến tuần thứ 12 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là 1 thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau chín tháng bé mới sinh ra.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Báo cáo sĩ số.
- Hát.
- Lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Phát biểu: Khi cơ quan sinh dục của họ tạo ra trứng và trứng gặp tinh trùng.
- Trao đổi nhóm đôi và trả lời
-cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- Hình thành khi trứng gặp tinh trùng.
- Sau khoảng chín tháng mười ngày.
- HS lên bảng thực hiện và mô tả mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài của mình.
- Đọc mục Bạn cần biết/trang 11, quan sát các hình minh hoạ từ 2 đến 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng.
- HS phát biểu: Hình 5, hình 3, hình 4, hình 2.
- HS mô tả đặc điểm thai nhi trong từng thời điểm.
- 2, 3 HS nêu lại nội dung bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán. Tiết 10
Bài: Hỗn số (TT)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
- Làm BT1 (3 hỗn số đầu), BT2 a, c, BT3 a, c.
II. Chuẩn bị:
	 Chuẩn bị sẵn bài tập 2, 3 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
* Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số:
- Đính mô hình như SGK lên bảng.
- Y/c HS đọc HS chỉ số phần mô hình màu, đọc số phần chỉ số phần đã tô màu.
- Nêu vấn đề: Đã tô màu hai năm phần tám hình vuông hay hai mươi mốt phần tám hình vuông. Vậy ta có hai năm phần tám bằng hai mươi mốt phần tám (vừa nói vừa ghi số lên bảng.
- Y/c HS viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên và phần PS rồi tính tổng đó.
- Viết bảng các bước chuyển từ hỗn số ra PS
- Hoàn thành sơ đồ:
 2= = 
c. Luyện tập:
 Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: a, c.
- Gợi ý cách thực hiện: Trước tiên phải chuyển các hỗn số thành PS rồi thực hiện các phép tính về PS.
- Cho làm bài cá nhân (HS lên bảng, một số làm bảng con).
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: a, c.
- Thực hiện tương tự như BT2.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
 Cho HS nhắc lại cộn, trừ, nhân, chia hai phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
a/ 3 +=3 b/ + 5 = 5
c/ 9= 9 + 
- Quan sát mô hình.
- Đọc 2 hình vuông
Giải thích: Tô màu 2 hinh vuông tức là đã tô màu 16 phần hinh vuông, tô thêm năm phần tám hinh vuông tức là tô thêm năm phần hinh vuông, vậy tô tất cả là mười sáu cộng năm bằng hai mươi mốt phần hinh vuông.
* Có tất cả hai mươi mốt phần hinh vuông đã tô màu.
- Giải thích vì sao 2= 
- Thực hành BT
2 = 2 + = + = 
- Phát biểu
- Nêu lại yêu cầu BT.
- 3 HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.
 * 
 * 
 * 
- Nêu yêu cầu BT.
- 3 HS lên bảng
a/ 2+ 4=+ = 
c/ 10- 4= -= =
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a/ 2x 5 = x = 
c/ 8 : 2= : = 
- 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật. Tiết 2
Bài: Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đính khuy 2 lỗ.
- Biết đính ít nhất 1 khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn đúng qui trình.
- HS khá giói đính được ít nhất 2 khuy và chắc chắn.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu khuy hai lỗ đã đính.
- Vật liệu: chỉ, khuy hai lỗ, kim,
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Nêu yêu cầu và câu hỏi kiểm tra kiến thức học ở tiết 1.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá kết quả
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
* Thực hành:
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành. Mỗi HS đính 2 khuy khoảng thời gian tối đa là 15’.HD HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng.
- Tổ chức thực hành
+ Giúp đỡ những HS còn lúng túng.
c. Đánh giá sản phẩm:
- Cho HS trình bày SP.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu cần đạt một sp.
- Ghi yêu cầu cần đánh giá lên bảng.
- Đánh giá kết quả thực hành.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Em nào chưa hoàn thành về nhà tiếp tục thực hiện cho xong, chuẩn bị tiết sau.
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Nêu một số điểm cần khi đính khuy hai lỗ.
- 2-5 HS vạch dấu điểm đính khuy.
- Nghe yêu cầu và thực hiện theo yêu cầu
- Thực hành đính khuy.
- Trình bày sản phẩm.
- 1, 2 HS nêu (trong SGK)
- Đánh giá sp của mình, của bạn. Bình chọn sản phẩm đẹp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT TUẦN 2
 I. MỤC TIÊU:
 Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần.
 Đưa ra kế hoạch tuần 3 để thực hiện.
 II. SINH HOẠT:
 Nhận xét tuần qua.
 + Vệ sinh lớp học, sân trường,
 + Vệ sinh cá nhân
 + Đồng phục
 + Thực hiện nội quy lớp học...
 + Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 3:
 - Tiếp tục vận động xã hội hóa giáo dục, BHYT, BHTN.
 - Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học.
 - Thực hiện nội quy lớp học.
 - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở nhà).
 - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn.
 - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống.
 - Kết hợp nhắc nhở, rèn luyện đạo đức cho HS.
 Duyệt của Tổ Chuyên môn
 Ngày tháng năm 2013 
Tổ trưởng
Huúnh V¨n HËu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 2 BL.doc