I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng Tập đọc: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài: Sắc màu em yêu. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:(2’) - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’) - GV đọc diễn cảm trích đoạn. - Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.... - Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo nhóm - thi đua giữa các nhóm. b.Tìm hiểu bài: (12’) - Thảo luận theo nhóm từng câu - đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh minh họa. C1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt C2 : Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay C3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao? + Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ... c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn HS đọc phân vai.(HS khá giỏi) - 5 HS đọc 5 vai, 1 em đọc phần mở đầu. - Rút ND. + Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) + Nêu ND của bài + Xem trước bài “Lòng dân” (Phần 2) - Nhận xét. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Bài tập cần làm: bài 1 (2 ý đầu); bài 2 (a, b); bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau: - Nhận xét cho điểm 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: (2 ý cuối HSKG) - Cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. - Kiểm tra kết luận trong nhóm. Bài 2: (2 b;c HSKG) - Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số. Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên... Bài 3: - Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài. - Kiểm tra kết luận trong từng nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm. - Nhận xét tiết học. a. x b. : - HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm. 2 5 - HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án. a) So sánh và nên chữa bài như sau. = ; = mà > nên > d) 3 = 3 - HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án. a) 1 b) 2 c) 2 d) 3 : 2 = : = x = Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Một HS kể câu chuyện về các anh hùng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài (7’) - Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em. * Gợi ý kể chuyện. + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ? * HS thực hành kể chuyện (18’) - GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn. - Thi kể trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - 1 HS lên bảng kể. - 1 em đọc đề bài - phân tích đề. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Viết nháp dàn ý. - Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện. - Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp. Buổi chiều Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm điều gì sai biết nhận và sửa lỗi. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: (5’) + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5? 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2.Tìm hiểu bài: *HĐ1: Cho HS đọc truyện “Chuyện của bạn Đức”(10’) + Đức đã gây ra chuyện gì? + Sau khi gây chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em, Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? Vì sao? + Mỗi người phải có suy nghĩ và hành động như thế nào về việc mình đã làm? *HĐ2: Làm bài tập 1 (7’) - Đến từng nhóm theo dõi, kiểm tra, chốt đáp án đúng. *HĐ3: Làm bài tập 2 (8’) - Nêu từng ý. - Hỏi HS vì sao tán thành? Vì sao không tán thành? 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) + Khi làm việc gì chúng ta cần nhớ điều gì? - Xem trước bài tập 3. - Nhận xét tiết học - 1 HS trả lời. - Một HS đọc to-lớp đọc thầm theo. - Lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK: + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm việc mình đã làm + Đến gặp bà Doan, xin lỗi + Có trách nhiệm về việc mình đã làm - Đọc mục “Ghi nhớ” trong SGK * Tự đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án, trả lời: ý a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Ý nào HS tán thành thì giơ tay.(tán thành ý a, đ) - Vài HS trả lời. Khoa học: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I.MỤC TIÊU: - Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài học (2’) * Khai thác nội dung * HĐ1 : Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’) + Nội dung các hình 1, 2, 3, 4? + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ? - Quan sát, giúp đỡ những nhóm lúng túng. Kiểm tra kết luận ở những nhóm hoàn thành. * HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’) - Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi: + Nội dung của từng hình? - Theo dõi, kiểm tra những nhóm hoàn thành. + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ? *HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (8’) + Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác giúp) 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Liên hệ - GDHS. - 1 HS trả lời. - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình): H1 : Các nhóm thức ăn có lợi .... H2 : Một số thứ không tốt .... H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì. H4:Người phụ nữ có thai mang vác nặng... + Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học - Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời. H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. H6 : Người có thai làm việc nhẹ .... H7 : Người chồng đang quạt cho vợ .... - Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ + Em sẽ xách giúp. + Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai. - HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. các nhóm theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - Nhắc lại nội dung chính. GĐ-BD Toán: LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - Nhận xét cho điểm. 2. Luyện tập: (28’) Bài 1: (>, <, =) - Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số. Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên... - Kiểm tra kết luận trong nhóm. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài. - Kiểm tra kết luận trong từng nhóm. Bài 3: Tính: - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu, các nhóm nêu trong nhóm. - HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm. - HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án. - Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra trong nhóm. Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết chuyển: - Phân số thành số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét cho điểm 2. Bài luyện tập: (30’) Bài 1: Cho HS tự làm rồi, theo dõi giúp những HS lúng túng, chữa bài trong từng nhóm. -Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (2 hỗn số cuối ... bài vào vở - 5 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. Chính tả :(Nhớ- viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’) - GV đọc cho HS soát bài. - GV chấm 8 bài. - GV nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’) Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ). - HS tự đọc yêu cầu. - Gọi đại diện từng nhóm đọc bài làm. - Nhận xét. Bài 3: - Giúp HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm. KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét. - Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh. - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - 2 HS TL miệng. - Lắng nghe. - 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi. Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.” - HS viết lại bài theo trí nhớ. - Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh. - HS đọc, nhóm khác nhận xét. - Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra. - HS nhắc lại quy tắc dấu thanh. - Thực hiện theo lời dặn. Lịch sử: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. + Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hòa (Đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/5/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND đứng lên chống Pháp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (3’) Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK ) b. Khai thác nội dung: * HĐ1: Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp (7’) + Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của PCC và PCH? (HS KG) + Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ? - Biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp, tên tướng Pháp đã làm gì? * HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế (8’) - Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa cho HS biết thêm * HĐ3 : Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế (7’) + Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ? + Kể tên 1 số phong trào Cần Vương tiêu biểu. 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Tôn Thất Thuyết là người ntn? + Chuẩn bị : Xã hội VN cuối thế kỉ XIX - HS trả lời. - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe. - Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp. Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp. - Lập căn cứ .... - Lập các đội nghĩa binh .... - Kéo quân từ.có mặt - HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến. + Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm .... - Phong trào chống Pháp mạnh mẽ .... - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa - Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. + Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK. Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS thực hiện thành thạo các phép tính phân số. - Viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số. - Giải được bài toán tính chu vi hình chữ nhật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 ; 4 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Tính: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. Bài 2: Viết các số đo độ dài: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Gọi HS nêu đáp án. - Chữa bài. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi HS nêu đáp án. - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. ĐA: 2m 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - Tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. - Tự đọc yêu cầu. Xác định dạng toán. - Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra. TH Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT2, 4). - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT3). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT5). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: (5’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm. Bài 2: Nối cột A thích hợp với cột B: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. - Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. Bài 4: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. - ĐA: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài 5: - GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa. - GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV cho HS nghe. 3. Củng cố - dặn dò: - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong) - Nhận xét tiết học. - HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau. - HS tự đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. + Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. + Nông dân: thợ cấy, thợ cày. + Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. + Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư + HS Trung học, HS Tiểu học - HS đọc khung chữ, tìm nội dung thích hợp với thành ngữ, tục ngữ. Trao đổi kết quả trong nhóm. - HS chọn, viết từ cần điền rồi đổi vở kiểm tra: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. - Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài. - HS đọc nội dung, thảo luận nhóm và nêu câu trả lời. - HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ). - Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay. Sinh hoạt tập thể: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình. Từ đó vạch ra được hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: -Yêu cầu cả lớp hát một bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua *Ưu điểm: - Các em đi học khá đều, đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng. - Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. * Nhược điểm: - Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn. - Có một vài em chưa chú ý nghe giảng. 3. Kế hoạch tuần 4: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm. - Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động. - Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi. - Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ. - Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài. - Hát tập thể 1 bài. - Lắng nghe GV nhận xét. - Có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến. Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2013 Địa lí: KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi. 2.Bài mới: *HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (8’) +Hoạt động nhóm. - Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. - Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk. - Nhận xét. - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? - Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam. - Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1. Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa. *HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’) + Làm việc theo cặp đôi. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam. - Nêu câu hỏi sgk? - Nhận xét bổ sung. Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (8’) + Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk, đọc sgk. - Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta? - Cho HS liên hệ với địa phương. + Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 3. Củng cố: (3’) - Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Quan sát hình 1 sgk. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. - Chỉ quả địa cầu. Bản đồ. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - HS chỉ bản đồ. - Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk. - Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét bổ sung. - Qs tranh, đọc sgk. - Nêu thuận lợi và khó khăn. - Liên hệ với địa phương em. - Đọc bài học sgk.
Tài liệu đính kèm: