I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
Tuần 4 Thứ hai, ngày tháng năm 201 TẬP ĐỌC: Những con sếu bằng giấy I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi. H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 đoạn như SGK) với các bước đọc sau: *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp ( lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết. *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt). * Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1 SGK. -GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. – GV chốt ý 1: Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? -Yêu cầu HS nêu ý 2. -GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý. Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK. -Yêu cầu HS nêu ý 3. - GV nhận xét chốt lại và rút ý 3. Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma. H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý: Đại ý: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của thiếu nhi. - lớp đọc thầm. -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp. -1 HS đọc toàn bài. -HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung. -HS nhận xét rút ý 1. -HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1 SGK, HS khác bổ sung. -HS nhận xét rút ý 2. -HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3. -Trả lời câu hỏi – rút đại ý. -Đọc đại ý. Câu 1: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Câu 2: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. Câu 3: a)Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô. b) Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, khi Xa-dâ-cô chết các bạn quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hoà bình. Câu 4: Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cô: Chúng tôi căm ghét chiến tranh. /Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân./. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: a)H/dẫn HS đọc từng đoạn: - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. -GV H/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS sau mỗi đoạn. b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3: -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c) Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi). -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc. -Quan sát và nghe GV đọc. -HS đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Bài ca về trái đất”. - Nhận xét tiết học. _____________________________________________________ TOÁN: Ôn tập và bổ sung về giải toán I.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ so”. II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. HS: Sách, vở toán. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ: -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc. Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời gian tương ứng. -GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần). H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? -GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. -GV nêu bài toán ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề. -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp - GV chốt lại như tóm tắt ở SGK. -Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý: Muốn biết 4 giờ đi được mấy km, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay là thời gian 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - GV nhận xét và chốt lại: Tóm tắt: 2giờ : 90km 4giờ : ? km Bài giải Cách 1: Cách 2: 1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần: 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần) 4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị. Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số. H: Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào? GV chốt: Có 2 cách giải: cách giải thứ nhất dùng bước “rút về đơn vị” ; cách thứ hai dùng bước “tìm tỉ số”. HĐ 2: Luyện tập – thực hành: -Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp. -GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm: Bài 1: Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m : đồng ? Bài giải. Mua 1m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng Mua 7m vải hết số tiền là : 16 000 x 7 = 112 000 (đồng ) Đáp số : 112 000 đồng Bài 2: Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : .. cây? Bài giải: Trong 1 ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây. Bài 3: (nếu không còn thời gian GV cho về nhà làm) Tóm tắt: 1000 người : 21 người 4000 người : . người? Bài giải: Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần) Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người) Đáp số : 84 người. b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người 4000 người : . người? Bài giải: Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người. -HS đọc. -HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung. -HS trao đổi nhóm 2 em, trả lời, nhóm khác bổ sung. -HS nhắc lại. -HS đọc đề, tìm hiểu. -1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp. -HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán. -HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải. -HS nhắc lại. -HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp cho bài toán. -Thứ tự HS lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX I. Mục tiêu: - Qua bài học HS nắm được những biến đổi về kinh tế, xã hội nước ta do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Hiểu được sự quan hệ giữa kinh tế và xã hội Việt Nam. -HS trình bày được những điểm biến đổi cơ bản về kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Giúp HS hiểu được lịch sử đất nước, con người Việt Nam thời kỳ này; g/dục lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế ), phiếu học tập. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Vì sao có cuộc phản công kinh thành Huế? H: Hưởng ứng lời kêu gọi củ ... -HS tìm hiểu SGK và quan sát hình 1 trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -HS theo nhóm 4 em tìm hiểu trả lời câu hỏi. (HS có thể ghi nội dung trả lời vào giấy hoặc dùng bút gạch dưới trong SGK) -Đại diện nhóm trình bày từng nội dung đã thảo luận (một nhóm 1 nội dung), nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam 2 đồng bằng lớn 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. -Tìm hiểu trước bài sau. KHOA HỌC Vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu học tập cá nhân. - HS: Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên? H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành? H: Trình bày đặc điểmnổi bật của con người ở tuổi già? - Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: -GV giới thiệu bài: ... Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1: Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì: MT: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì. -GV nêu: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh có thể gây ra mồ hôi, mùi khó chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn. Chất nhờ làm cho vi khuẩn phát triển tạo thành mụn. Vậy: H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá? -Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn. -GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hằng ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo, -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm. -Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung phiếu học tập như phiếu học tập số 1 và số 2 ở SGV trang 41- 42) -Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học tập, GV nhận xét và chốt lại. HĐ 2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì: MT: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau: * Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19. * Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì? -Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét và chốt lại. + Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy, đánh bóng chuyền. + Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên xem loại phim không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi. + Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. + Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện. * Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma túy; không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh. -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. -HS lắng nghe. -HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời, HS khác bổ sung. -HS nêu tác dụng của từng việc làm. -HS nhận phiếu và làm bài cá nhân. -HS trình bày nội dung đã làm, HS khác bổ sung. -HS hoạt động theo nhóm bàn, quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung. -HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. -Đại diện nhóm bốc thăm nội dung thuyết trình. 4. Củng cố- Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK. -Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học. -Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV H. động học của HS -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk. -Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải. - GV chốt lại cách làm cho HS. HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài: - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng – GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm. 28 em Bài 1: Tóm tắt: Nam: Nữ : Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 +5 = 7(phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em) Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em. Bài 2: Chiều dài : Chiều rộng: 15m Bài giải: Hiêïu số phần bằng nhau là: 2 – 1= 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m Bài 3: Tóm tắt: 100km: 12 lít 50 km: ? lít Bài giải: 100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (km) Đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 :2 = 6 (l) Đáp số : 6 lít - HS đọc các BT 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải. - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. -GV ghi điểm 4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học. TẬP LÀM VĂN Tả cảnh (Kiểm tra viết) I.Mục đích yêu cầu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rỏ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Chuẩn bị: GV : Viết sẵn nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh lên bảng phụ. HS : Chuẩn bị vở viết. III. Các hoạt dạy và học chủ yếu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày. H.Đọc đoạn văn tả cơn mưa? H.Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em? 3.Dạy – học bài mới. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. a) Xác định yêu cầu đề bài: -Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK. H:Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài là gì? b) Tìm ý lập dàn ý: - GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bài văn tả cảnh. - GV nhắc HS chú ý: + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý + Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi đặc điểm của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đường nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của mình với cảnh được tả. HĐ2: Thực hành - Mỗi HS viết bài theo đề bài tự chọn trong 3 gợi ý. - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung Ổn định trật tự. Chuẩn bị vở viết. 1 em nhắc lại đề. 1 em đọc, lớp theo dõi. Theo dõi. - Mởû sách theo dõi. - Chú ý, lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện viết bài. 4. Củng cố - Dặn dò - Thu bài, nhận xét tiết học. - Nộp bài và lắng nghe nhận xét. - Chuẩn bị bài Luyện tập làm báo cáo thống kê. __________________________________________ Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên (có kèm sổ ). - Ý kiến các thành viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, nghỉ học không xin phép: b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, không có hiện tượng gây mất đoàn kết, biết giúp đỡ bạn yếu. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2 .Kế hoạch tuần 5: - Học chương trình tuần 5. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc công trình măng non theo sự phân công. - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: