Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013

 I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục HS yêu hoà bình, luôn có tình đoàn kết giữa các bạn trẻ năm châu.

- GDKN: + Xác định giá trị.

 + Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có).

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

docx 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
Chào cờ:
Tập trung dưới cờ
**********************
Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS yêu hoà bình, luôn có tình đoàn kết giữa các bạn trẻ năm châu.
- GDKN: + Xác định giá trị.
 + Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có). 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
 - GV gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”. 
- Nhận xét HS đọc bài 
 + Hỏi: Tại saovở kịch được tác giả đặt tên là “Lòng dân”?
- GV nhận xét cho điểm HS.
 2. Dạy – học bài mới.
 2.1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh họa. 
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
2.2) Bài mới.
 a) Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối toàn bài. 
- GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải. 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẩu toàn bài. 
 b)Tìm hiểu bài. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thảo luận trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao Xa- xa –cô bị nhiểm phóng xạ?
+ Em hiểu thế nào là phóng xạ?
+ Hậu quả của hai quả bom đã gây ra cho nước Nhật là gì?
+ Từ khi nhiễm phóng xạ bao lâu Xa-xa-cô mới bị mắc bệnh?
+ Lúc đó Xa-xa-cô mắc bệnh cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV kết luận ghi bảng nội dung chính. 
 c) Luyện đọc diển cảm. 
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng đọan của bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- GV tổ chức cho HS đọc diển cảm đoạn 3. 
- GV đọc mẫu. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diển cảm. 
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò.
- Các em biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét, dặn dò HS.
- 1 HS khá đọc phần mở đầu.
- Nhóm 1(5 HS) đọc phần 1.
- Nhóm 2 (5 HS) đọc phần 2.
- 2 HS lần lượt trả lời các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến. 
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc theo thứ tự: 
+ HS1: Ngày 16-7-1945.Nhật bản. 
+ HS2: Hai quả bom nguyên tử. 
+ HS3: Khi Hô-si-ma644 con.
+ HS4: Xúc động hòa bình. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+ Xa-xa-cô bị nhiểm phóng xạ vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
+ Phóng xạ là chất sinh ra khí nổ, bom nguyên tử có hại cho sức khỏe và môi trường. 
+ Hai quả bom đã cướp đi mạng sống của gần nữa triệu người đến năm 1951 có gần 100.000 người chết.
+ Từ khi nhểm phóng xạ, 10 năm sau Xa-xa-cô bị mắc bệnh. 
+ Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin truyền thuyết nói gấp một nghìn con sếu treo quanh phòng thì sẻ khỏi bệnh. 
- Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khác vọng sống khác vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài cho cả lớp nghe để tìm ra giọng đọc. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- 3 đến 5 HS thi đọc. 
- HS nêu.
- HS phát biểu và bổ sung.
**********************
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Học sinh cả lớp làm được bài tập 1. HS KG làm các bài còn lại.
- Giáo dục HS cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải. Hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ, phấn màu. 
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. 
- GV nhận xét, cho điểm HS. 
2. Dạy – học bài mới.
2.1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng . 
2.2) Bài mới.
 a) Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ. 
- GV treo bảng phụ có viết sẳn nội dung của ví dụ yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẩn và giải thích ví dụ. 
- Qua ví dụ trên bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được. 
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu thì quảng đường củng gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 
- Hướng dẫn HS viết tóm tắt như SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bài toán. 
+ Giải bằng cách rút về đơn vị. 
+ Giải bằng cách tìm tỉ số. 
- Cho HS trình bày cách giải. 
 b)Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán. 
- Yêu cầu HS dựa vào ví dụ bài toán và làm bài. 
- Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán 
- GV yêu cầu HS giải bài toán 
- GV chửa bài nhận xét cho điểm HS. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán. 
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. 
a) Tóm tắt 
1000 người : tăng 21 người 
4000 người : tăng .người? 
b) 1000 người: tăng 15 người 
 4000 người: tăng người ?
- GV gọi HS nhận xét bài bạn, sau đó 
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò. 
- GV tổng kết tiết học 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Nghe, tìm hiểu. 
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp 
- HS nghe và nêu lại kết luận. 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS trao đổi tìm cách giải. 
- HS trình bày cách giải như SGK.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. 
- HS làm theo cách rút về đơn vị. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
 Bài giải 
Mua một mét vải hết số tiền là:
 80000 : 5 = 16.000 (đồng )
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16.000 x 7 = 112.000 (đồng )
 Đáp số: 112.000 đồng 
- Nhận xét bài làm đúng sai 
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 cách. 
 Bài giải 
Cách1:
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày la;
 12 :3 = 4 ( lần )
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
 1200 x 4= 4800 (cây) 
 Đáp số: 4800 cây
Cách 2:
Trong một ngày trồng được số cây là:
 1200 : 3 = 400 (cây )
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
 400 x12 = 4800 (cây ) 
 Đáp số: 4800 cây 
- 1 HS đọc đề toán trước lớp HS cả đọc thầm đề bài SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải 
a) Số lần 4000 người gấp 1000 người là: 
 4000 : 1000 = 4 (lần )
Sau một năm số dân của xã tăng thêm:
 21 x 4 = 84 ( người ) 
 Đáp số: 84 người
b) Một năm sau dân số của xã tăng thêm
 15 x 4 = 60 ( người )
 Đáp số: 60 người 
- HS nhận xét đúng sai.
**********************
Âm nhạc:
Giáo viên chuyên soạn – giảng
**********************
Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Biết thế nào là có trách nhiện về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- HS dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.
- GDKN: + Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
 + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- SGK đạo đức 5, những mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Chuẩn bị những tình huống của bài tập 3.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài trước và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 
2.2) Bài mới.
* Hoạt động 1: Noi gương sáng 
- GV tổ chức hoạt động cả lớp. 
- Yêu cầu HS kể về một số tấm. gương đả có trách nhiệm với những việc làm của mình mà em biết.
- Gợi ý HS trình tự kể. 
+ Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì?
+ Bạn đả làm gì sau đó?
+ Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình?
- GV kể cho HS nghe một câu chuyện về người có trách nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm. 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận để giải quyết các tình huống sau.
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn vứt rác ra sân trường?
+ Em sể làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi?
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
- GV đưa ra tình huống: Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi hộp bút của bạn Lan nhưng lại đổ lỗi cho bạn Tú.
- Yêu cầu HS sắm vai giải quyết các tình huống. 
- Gọi 3 - 4 nhóm lên thể hiện trước lớp. 
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học tuyên dương các HS tích cực tham gia các hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
3.Củng cố, dăn dò.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện theo bài học SGK, có trách nhiệm với hành động của mình
- HS hệ thống lại bài.
- 3 HS lần lượt và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe. 
- HS thực hiện.
- HS kể (3-4 HS ) kể trước lớp HS khác lắng nghe.
- HS lắng nghe 
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn. 
- HS thảo luận để tìm ra cách giải quyết từng tình huống. 
+ Em sẽ nhắc bạn cần đổ rác đúng nơi quy định. Bạn vứt rác như thế không những làm cho trường lớp bẩn mà còn gây ô nhiểm môi trường.
+ Em sẽ từ chối không hút thuốc lá và khuyên bạn không nên hút thuốc lá. Vì hút thuốc còn gây hại cho sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh đồng thời làm ô nhiểm.
- HS hoạt động theo cặp theo hướng dẫn của GV. 
- Nghe tìm hiểu tình huống 
- Thảo luận tìm cách giải quyết và đóng vai thể hiện.
- HS trình bày trước lớp.
**********************
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013
Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
(Định Hải)
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào . 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hòa bình , chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của cá ...  tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Bảng nhóm 
 - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới.
 2.1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng.
 2.2) Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. 
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV gọi HS chửa bài nhận xét cho điểm HS. 
Bài 2: 
- Cho HS làm bài 2 tương tự bài 1. 
- GV nhận xét, cho điểm HS. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
 Tóm tắt 
 100 km : 12 lít 
 50 km :.lít?
- Nhận xét cho điểm HS. 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
 Tóm tắt 
Mỗi ngày 12 bộ : 30 ngày 
Mỗi ngày 18 bộ : ngày?
- GV cho HS chửa bài bạn. 
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò.
- GV tổng kết tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ. 
- 1 HS nêu. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt 
Nam I-----I-----I 
Nữ I-----I-----I-----I-----I-----I 28em 
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau: 
 2 + 5 = 7 ( phần )
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( em )
 Đáp số : 8 nam ; 20 nữ 
- HS nhận xét bài bạn 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt 
Chiều dài I-----I-----I 
Chiều rộng I-----I 15m
 Bài giải 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau 
 2 – 1 = 1 ( phần ) 
Chiều rộng : 15 : 1 = 15 ( m ) 
Chiều dài : 15 + 15 = 30 (m )
Chu vi : ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m )
 Đáp số: 90 m 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm SGK. 
- 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở 
 Bài giải 
100 km so với 50 km thì gấp: 
 100 : 50 = 2 ( lần )
Đi 50 km tiêu thụ hết số xăng là:
 12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số : 6 lít 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 Bài giải 
Số bàn ghế xưởng đóng theo kế hoạch: 
 12 x 30 = 360 ( bộ )
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
 360 : 18 = 20 ( ngày )
 Đáp số: 20 ngày 
**********************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Tìm đuợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
 - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuợc ở BT4 (BT5).
 - HS có ý thức sử dụng từ trái nghĩa khi nói, đọc , viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Từ điển HS. 
- Giấy khổ to bút dạ. 
- Bài tập 1,2,3 viết sẳn trên bảng. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa. 
- Hỏi HS: Thế nào là từ trái nghĩa, từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới.
 2.1) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng.
2.2) Bài mới.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. 
Bài 2: 
- GV cho HS làm bài 2 tương tự bài 1. 
- GV nhận xét kết luận. 
Bài 3: 
 - GV cho HS làm tương tự bài1.
 - GV nhận xét kết luận.
Bài 4: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. 
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trái nghĩa. 
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ trái nghĩa.
- GV nhận xét kết luận. 
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. 
- GV nhận xét kết luận .
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3 và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài. 
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi các HS khác theo dõi và bổ sung. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe. 
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ trái nghĩa vào SGK.
a) Ăn ít ngon nhiều 
b) Ba chìm bảy nổi 
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối 
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổ cho.
- HS làm bài. 
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn 
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc 
c) Dưới trên đoàn kết một lòng 
d) Xa- da- cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mải trong kí ức loài người.
- HS làm bài 
a) Việc nhỏ nghĩa lớn 
b) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
c) Thức khuya dậy sớm 
d) Chết trong còn hơn sống đục
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS cùng làm việc theo nhóm trao đổi thảo luận. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
- Viết vào vở các từ trái nghĩa. 
a) Tả hình dáng: Cao – thấp, cao – lùn, to – bé 
b) Tả hành động: Khóc – cười, đứng – ngồi, ra – vào .
c) Tả trạng thái: Buồn – vui, khoẻ - yếu 
d) Tả phẩm chất: Tốt – xấu, hiền – dử, lành – ác, ngoan – hiền.
- 1 HS đọcthành tiếng cho cả lớp theo dõi. 
- 3 HS đặt câu trên bảng, HS dưới lớp viết vào vở câu mình đặt. 
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
Ví dụ: 
+ nhà em có 2 giống cau: Một loại cau quả hơi dài, một loại thấp quả tròn.
+ Lan và Mai là hai chị em sinh đôi mà Lan thì mập Mai thì ốm. 
+ Cô ấy lúc vui lúc buồn. 
+ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. 
**********************
Tập làm văn:
TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiêt miêu tả.
- Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
- HS ý thức dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. Thêm yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ, phấn màu
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. 
 + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẻ tả. 
 + Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của ảnh theo thời gian. 
 + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy – học bài mới.
2.1) Giới thiệu bài.
2.2) Hướng dẫn HS làm bài.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
 Sau đây là một vài đề gợi ý:
- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây.
- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trên cánh đồng quê hương em.
- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trên một đường phố em thường đi qua.
- Tả một cơn mưa em từng gặp.
- Tả ngôi trường của em.
=> GV:Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên, sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết rồi chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn. 
- GV giải đáp thắc mắc ( nếu có. )
- HS chọn đề và viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Thu bài, chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS chuẩn bị bài: "Luyện tập làm báo cáo thống kê"
- HS quan sát và đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc các đề GV đã gợi ý để chuẩn bị viết.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của từng đề để xác định được trọng tâm của đề bài.
- HS chưa hiểu đề nào sẽ hỏi GV giải đáp thắc mắc.
- HS chọn đề và làm bài.
**********************
Kĩ thuật:
THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
- HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày. Yêu thích, tự hào với sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Vải, kim, len, phấn, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy – học bài mới.
 2.1) Giới thiệu bài.
 2.2) Hướng dẫn HS làm bài.
- GV hướng dẫn nhanh toàn bộ thao tác thêu dấu nhân.
* Hoạt động1: Thực hành 
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân yêu cầu HS thực hiện thao tác 2 mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Cho HS thực hành thêu, có thể theo nhóm hoặc theo cặp 
- GV quan sát uốn nắn cho những em còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm 
- GV tổ chức các nhóm hoặc chỉ định một số em trưng bày sản phẩm 
- GV nêu yêu cầu đánh giá, cử 2,3 HS đánh giá sản phẩm 
- GV nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò. 
- GV tổng kết tiết học 
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để thực hành thêu dấu nhân 
+ 2 HS lên bảng trả lời
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại cách thêu 
- 1 HS thực hiện thao tác 
- HS thực hành thêu 
- HS trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của GV 
**********************
Hoạt động tập thể:
KIỂM ĐIỂM TUẦN 4
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị bài tương đối tốt trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở cũng như đồ dùng học tập.
- Nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : 
 ..........................................................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em tiếp thu bài còn chậ
 ..........................................................................................................................
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:
 ...........................................................................................................................
- Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 4:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Duy trì tốt hơn phong trào giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an 5 tuan 4.docx