Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 5

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’)
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- Đi từng nhóm sửa lỗi đọc sai cho học sinh
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
- 1 HS đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’)
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1, thảo luận theo nhóm các câu hỏi; đại diện trả lời trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
-HS tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- HS nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
Ÿ GV chốt lại bằng tranh: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh đọc đoạn 2, thảo luận theo nhóm các câu hỏi; đại diện trả lời trước lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
Ÿ Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữu nghị
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rút đại ý (8’)
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “Ánh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
- HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm 
- Nêu nội dung bài.
- Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.
Ÿ Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
3.Củng cố: (3’)
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học 
Toán:
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Phấn màu - bảng phụ. SGK - bảng con - vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới: (30’) Luyện tập
Ÿ Bài 1: 
- GV gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
Ÿ Bài 2: (a,c)
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề, xác định dạng 
- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng, kiểm tra các nhóm hoàn thành
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra
- HS sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra
- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng, kiểm tra các nhóm hoàn thành.
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- Thi đua ai nhanh hơn 
- Tổ chức thi đua: 
82km3m = ..m 
5 008m = kmm
- Học sinh làm ra nháp 
3. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài
4. Dặn dò: (2’)
- Làm các bài tập còn lại. 
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được: Người có ý chícó thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. 
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
 - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
 - Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu ghi nhớ 
- Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét 
2. Bài mới: Có chí thì nên
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó (8’)
 - HS tự đọc thông tin.
- Cả lớp thảo luận theo 3 câu hỏi ở SGK
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8’)
- Giáo viên nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
Ÿ Giáo viên chốt: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1 ; 2 (9’)
- Nêu yêu cầu 
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau 
- GV chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách.....
- Đại diện nhóm trình bày
3. Củng cố: (3’)
- 2 học sinh đọc Ghi nhớ.
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
4. Dặn dò: (2’)
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ 
- Nhận xét tiết học 
Khoa học:
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
 - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. 
 - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
 - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
 - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Vệ sinh tuổi dậy thì 
- HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: Thực hành: Nói “không !” đối với các chất gây nghiện. 
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin (12’)
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ 
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc 
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo viên.
Gợi ý: 
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các chất gây nghiện. 
- Tác hại đến kinh tế. 
- Tác hại đến người xung quanh. 
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. 
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên trong nhóm giải đáp. 
Ÿ Giáo viên chốt. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” (13’)
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. 
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 v ... ể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố (7’)
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không giải quyết được.
3. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn 
- Nhận xét tiết học 
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Buổi sáng Tập làm văn: 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc bảng thống kê 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp (10’)
- Hoạt động lớp 
- Đọc lại đề bài
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Lắng nghe GV nhận xét.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết (20’)
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, tự sửa lỗi sai. 
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng sửa và đọc 
- Cả lớp nhận xét
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
4. Dặn dò: (2’)
- Quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
- Nhận xét tiết học
 Toán:
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
 - BT cần làm: B1; B2a (cột 1).
 - Giáo dục HS yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Phấn màu - bảng phụ - SGK - bảng con - vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Bài cũ: (5’)
- GV nhận xét, sửa bài
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông (5’)
- GV gt:để đo những dt rất bé, người ta dùng đv mi-li-mét vuông.
- GV đưa hình vẽ 1mm2 lên
HĐ2: Gíới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: (10’)
- Gọi HS nêu tên các đv đo dt đã học
- GV điền vào bảng đã kẻ sẵn
- Cho HS nêu mối q.hệ giữa km2 và hm2 
 HĐ3: Thực hành: (15’)
Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt
Bài 2 a(cột): 
- HS đọc yc bài tập
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Dặn HS ghi nhớ bảng đv đo dt.
- NX tiết học.
- HS làm bài tập 4 của tiết trước
- HS nêu những đv đo dt đã học
- HS tự nêu: mi-li-mét vuông là dt của h.vuông có cạnh dài 1mm
- HS tự nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông
- HS quan sát hình vẽ, tự rút ra nx.
1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = 1/ 100 cm2
- HS nêu những đv > m2; những đv < m2
- HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo dt
- HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau
- Vài HS đọc lại bảng đv đo dt
- HS tự làm vào vở rồi đổi vở cho nhau để chữa bài
- HS làm bài theo nhóm rồi trình bài kết quả.Cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS đọc lại bảng đv đo dt 
Lịch sử:
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). 
 - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
 - Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
- 2 HS trả lời câu hỏi
+ Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- HS khác nhận xét
+ Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Bài mới: 
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu (12’)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam.......
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du (13’)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
- GV giới thiệu về phong trào Đông Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
- Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
4. Dặn dò: (2’)
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
- Nhận xét tiết học 
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 5
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố để HS biết đọc đơn vị đo diện tích, nắm cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: Viết số đo diện tích vào chỗ chấm:
- Gọi 3 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: Viết số thich hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 1 số em đọc. Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 HS TB lên bảng, giải thích cách đổi
- Xác định dạng và phương pháp giải.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét.
TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Chọn 1 đề văn và viết được bài văn sinh động, giàu hình ảnh, chân thực.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Củng cố kiến thức đã học: (5’)
+ Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và từ đồng âm ?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp điền dấu thích hợp và sửa lại cho đúng vào vở.
- Chữa bài.
ĐA: a. Đ b. S (đồng nghĩa) 
 c. Đ d. S (đồng âm)
Bài 2: 
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Chữa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- 1 số HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 5 HS đọc bài, nhận xét.
Sinh hoạt tập thể:
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÌNH QUA
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt.
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:
 - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
* Hoạt động khác:
 - Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 6:
* Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
 - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
 - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 5LIENGTCKTKNS(1).doc