Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

 Hiểu nội dung của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúngcác từ phiên âm (a-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê trong bài. Biết đọc diễn cảm giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm , bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la.

 GDHS tình đoàn kết với nhân dân các nước trên thế giới.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên : Tranh ảnh minh họa trong SGK.

 Học sinh :Tìm hiểu trước bài .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 6 
 ò Ngày soạn : 	14/09/2013 Tiết : 11
 ò Ngày dạy : 	16/09/2013	 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ 
 ò Tên bài dạy : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. MỤC TIÊU:
Hiểu nội dung của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúngcác từ phiên âm (a-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê trong bài. Biết đọc diễn cảm giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm , bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la.
GDHS tình đoàn kết với nhân dân các nước trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh ảnh minh họa trong SGK.
Học sinh :Tìm hiểu trước bài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định: Cho HS hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Cho HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi. Nhận xét. 
- Bài mới : 
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới 
ND 1: Hướng dẫn luyện đọc :
Cho một HS giỏi đọc toàn bài. Hướng dẫn chia 3 đoạn.
Cho HS đọc nối tiếp lượt 1: sửa lỗi phiên âm (A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), đọc đúng số liệu thống kê. Cho HS đọc nối tiếp lượt 2: giải nghĩa từ khó (chế độ phân biệt, chủng tộc đa sắc tộc,sắc lệnh,....)
Cho HS đọc nhóm đôi. Gọi vài em đọc toàn bài.
Đọc mẫu giọng thể hiện sự bất bình.
ND 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Cho HS đọc thầm từng đoạn , trả lời câu hỏi ở SGK:
Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử thế nào?
Dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trong thế giới ủng hộ ?
Hãy giới thiệu Tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới?
ND 3: : Luyện đọc diễn cảm .
Gọi 3 HS đọc cả bài thơ .
Hướng dẫn đọc diễn cảm: cảm hứng ca ngợi sảng khoái, nhấn mạnh: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do.)
Đọc mẫu đoạn 3 theo hướng dẫn. Cho HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi. Cho thi đọc diễn cảm trước lớp
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Nêu nội dung chính của bài thơ.
- Trắc nghiệm : Hãy chọn ý đúng :
1/. Bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” thuộc thể loại nào? A. Văn. B. Kịch. C. Thơ.
3/. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi nổi tiếng với tên gọi là: A. A-pác-thai. B. Nen-xơn Man-đê-la. 
- Hát
“Ê-mi-li , con”
- Đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi.
“Sự sụp đổ của chế độ 
a-pác-thai”
- Một HS đọc. Chia đoạn.
- Đọc nối tiếp từng khổ. Đọc nối tiếp lượt 2 .
- Đọc nhóm đôi. Ba HS đọc. 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi
+ Làm việc bẩn thỉu; lương thấp; sống, chữa bệnh, làm việc riêng; không được hưởng tự do, dân chủ nào.
+ Người da đen đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh giành được thắng lợi.
+ Không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc; không có màu da cao quí, không có dân tộc thống trị
- Lắng nghe nhận xét.
- Luyện đọc nhóm đôi.Thi đọc diễn cảm.
+ Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
2/. Nam Phi nổi tiếng vì lí do nào? 
A. Vì là một đất nước có nhiều vàng. 
B. Vì nạn phân biệt chủng tộc. 
C. Cả hai lí do trên.
 * Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét tuyên dương Chuẩn bị:“Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 6 
ò Ngày soạn : 14/09/2013 Tiết: 26 
ò Ngày dạy : 16/09/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
ò Tên bài dạy : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ và cách chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo diện tích.
Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng đơn vị đo diện tích.
Học sinh: Tìm hiểu bài, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: 
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
Nêu bảng đơn vị đo diện tích? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo DT liền nhau?
Gọi 3 HS chữa bài VBT, chấm 1 số vở.
Nhận xét, tuyên dương
- Bài mới: 
* Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
v Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu).
Bài 1a: Yêu cầu HS làm bảng con (2 số đầu)
Nhận xét
Bài 1b: Yêu cầu HS làm vào vở (2 số đầu)
v Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng?
Làm nháp, khoanh KQ đúng như yêu cầu
v Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (...)
Yêu cầu HS làm bài vào vở. (cột 1)
Hướng dẫn sửa bài.
2dm2 7cm2 = 207 cm2
 207 cm2
v Bài 4: Y/c HS nêu đề toán và hướng dẫn:
Diện tích 1 viên gạch?
Diện tích (150 viên gạch) căn phòng?
* Hoạt động 3: Củng cố: Trắc nghiệm: 
1/. HCN có chiều dài 600 m, chiều rộng 400 m, thì diện tích là: 
2/. 1m2 =  mm2 ? 
3/. 1m225cm2= ... cm2
 4/. Số mi-li-mét vuông trong m2 là : 
- Hát
“Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích.”
- HS nêu theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung
- 1 HS chữa bảng BT 1, 2 HS nêu miệng BT 2, 3. Cả lớp nhận xét.
- 1 số HS nộp VBT.
 “Luyện tập.”
- HS làm bảng con: a) 
+ HS làm vào vở
b)	
 HS thực hiện theo yêu cầu
 3cm2 5mm2 =  mm2 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: B. 305 mm2
Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài trên bảng lớp:
300mm2 > 2cm2 89mm2 ;
 289mm2 
Học sinh làm vở.
40 x 40 = 1 600 (cm2)
1 600 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 m2
- 4 HS/ 4 tổ
1/. A. 24 km2. B. 24 dam2. C. 24 hm2. 
2/. A. 1 000. B. 10 000. C. 1 000 000. D. 100 000.
3/. A. 125; B. 1 025; C. 12 500; D. 10025
4/. A. 12 500. B. 1 250. C. 125. D. 125 000. 
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét, tuyên dương. Dặn bài tập về nhà: VBT.- Chuẩn bị tiết sau: Héc-ta.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC Tuần : 6 
 ò Ngày soạn : 14/09/2013	 Tiết: 6
 ò Ngày dạy : 16/09/2013	 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ 
 ò Tên bài dạy : CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T2 )
I . MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết :
Trong cuộc sống, con người nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiêm sự hỗ trợ của những người đáng tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống .
Xác định được thuận lợi, khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân .
Cảm phục những gương có chí vượt khó trở thành những người có ích cho gia đình, cho XH.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Thẻ màu dùng cho HĐ3- tiết 1 - Mẫu chuyện về Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung .
HS : Các mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định : 
 - Kiểm tra kiến thức cũ : 
 + Câu thành ngữ " Có chí thì nên " khuyên ta điều gì ?
 + Lời dạy nào của Bác Hồ nói lên ý nghĩa "Có chí thì nên" ?
 + Nhận xét, tuyên dương
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác 
ND 1 : Mỗi nhóm nêu được một tấm gương 
"Có chí thì nên" để kể cho lớp cùng nghe.
v Bài tập 3 /SGK – Yêu cầu :
+ Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm 
gương, " Có chí thì nên " mà em biết .
+ Lưu ý HS các hoàn cảnh khó khăn như :
 -Khó khăn của bản thân : sức khoẻ yếu, khuyết tật ,....
 -Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, mồ côi, .......
 -Khó khăn khác : đường đi học xa, bị thiên tai, ..... 
+ Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch giúp bạn vượt khó 
+ Nhận xét, kết luận :Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng nhưng cần phải có ý chí để vượt qua .
ND 2 : HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, học tập, đề ra được cách vượt qua khó khăn 
v Bài tập 4 / SGK 
+ Trong cuộc sống, học tập em có khó khăn, thuận lợi gì ? 
+ Hãy lập kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó. 
+ Thảo luận cách giúp những bạn có nhiều khó khăn ở lớp. 
+ Giáo viên chốt ý, bổ sung các biện pháp giúp bạn có khó khăn. 
+ Kết luận: Sự cảm thông giúp đỡ, động viên của bạn bè, tập thể là cần thiết giúp ta vượt khó khăn, vươn lên trong cuộc sống .
* Hoạt động 3 : Củng cố - Trò chơi  « Đúng – sai »
1. Mẹ em bị ốm, em bỏ học ở nhà chăm mẹ. 
2. Trời rét và buồn ngủ nhưng em vẫn cố làm cho xong BT rồi mới đi ngủ. 
3. Cô giáo cho em bài tập toán về nhà nhưng khó quá em chờ chị của em làm hộ. 
4. Đi học về, mẹ cho em sang nhà bạn chơi. Em liền đi ngay cho dù em có rất nhiều BT về nhà. 
- Hát tập thể
Có chí thì nên (Tiết 1)
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- (Đào núi và lấp biển, quyết chí ắt làm nên).
Có chí thì nên --(T 2)
- Các nhóm thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được .
- Từng nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh tự liên hệ bản thân
- Trao đổi với nhóm
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đõ bạn có nhiều khó khăn .
- HS dùng thẻ xanh đỏ trả lời.
5. Trời mưc rất to và rét nhưng em vẫn đến trường. 
6. Hoàn cảnh gia đình bạn Lan rất khó khăn. Em và các bạn trong tổ đã lên kế hoạch giúp đỡ bạn.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò : Về thực hành điều đã học. Sưu tầm ca dao tục ngữ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. - Chuẩn bị: Xem bài "Nhớ ơn tổ tiên" . 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	 Môn : CHÍNH TẢ Tuần : 6	
	ò Ngày soạn : 14/09/2013 Tiết : 6
ò Ngày dạy : 16/09/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ 
 	ò Tên bài dạy : Nhớ- viết : Ê- mi – li , con ...
I. MỤC TIÊU:
Nhớ - viết đúng, bài CT: Ê – mi – li , con.. ; trình bày đúng hình thức thơ tự do, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Nhận biết các tiếng chứa ưa và ươ, cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
Giáo dục HS tính cẩn thận , tư thế ngồi viết ngay ngắn .
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 .
HS: Học thuộc khổ thơ 2 , 3 của bài Ê – mi – li , con ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định : Cho HS hát
- Kiểm tra bài cũ :
Cho HS chép các tiếng: suối ,ruộng, tuổi ,mùa.
Cho HS nêu qui tắc đánh dấu thanh cho từng tiếng .
Nhận xét .
- Bài mới : 
 * Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới 
ND 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả :
Cho một, hai HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4 .
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : Chú mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ?
Cho HS viết những từ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn.
Cho HS nhớ lại hai khổ thơ tự viết bài.
Hướng dẫn HS chữa bài chính tả : đọc từng câu lưu ý HS những chữ dễ viết sai.
Chấm một số bài .
Nhận xét chung bài viết của HS.
ND 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
v Bài tập 2 : 1 HS đọc nội dung và yê ...  kết quả học tập.
Học sinh: Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động	
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: 
Loại bếp đun gia đình em đang sử dụng .. Loại bếp đun em biết ..
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
 + Nêu tên các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn? 
 + Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn?
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và bổ sung thêm.
ND 2: Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
 + Cho biết yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn?
 + Khi chọn thực phẩm nấu ăn cần chú ý điều gì?
 + Nêu cách lựa chọn thực phẩm?
 + Nêu cách lựa chọn rau xanh, cá, cua, tôm, thịt heo?
 + Sử dụng rau xanh, củ, quả tươi để minh họa cách chọn thực phẩm.
ND 2: Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
 + Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó (luộc rau, nấu canh, rang tôm, kho thịt?
 + Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: Nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau mà em biết? Theo em khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
 + Nhận xét, bổ sung: Sơ chế rau xanh, cần nhặt bỏ gốc, rễ,  rửa bằng nước sạch 3-4 lần. Sơ chế ca, cần loại bỏ những phần không ăn được và rửa sạch nhớt.
- Cả lớp . 
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ
ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
- 2 HS thực hiện bài tập. Cả lớp bổ sung.
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
- Đọc nội dung SGK và trả lời. 
+ Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá
+ Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm.
+ Lắng nghe. 
- Đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng.
+ Thực phẩm phải sạch và an toàn. Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. Ăn ngon miệng.
+ Rau xanh phải tươi, non, Cá, cua, tôm phải tươi,Thịt heo có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính không có mùi ôi, 
+ Theo dõi. 
+ Đọc nội dung mục 2 SGK và trả lời: Loại bỏ phần không ăn được, làm sạch thực phẩm. Cắt, thái, tạo hình, ướp gia vị vào thực phẩm.
+ Nhận phiếu học tập. Đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK ; Trao đổi, ghi vào phiếu. 
+ Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe. 
* Hoạt động 3: Củng cố: Đánh dấu X vào * ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: Rau tươi non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa giập nát *. Rau tươi, có nhiều lá sâu *. Cá tươi (còn sống) *. Tôm đã bị rụng đầu *. Thịt heo có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi ôi *.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: Nấu cơm (tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình).
PHIẾU HỌC TẬP (H/đ 2)
Tên thực phẩm
Cách sơ chế
Rau xanh
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
Cá 
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
Một số loại thực phẩm ở hình 2 SGK
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
BÀI TẬP (H/đ 3)
Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường :
Khi sơ chế rau xanh cần phải
Khi sơ chế củ, quả cần phải
Khi sơ chế cá, tôm cần phải
Khi sơ chế thịt heo cần phải
gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu 
dùng dao cạo sạch da và rửa sạch.
nhặt bỏ gốc, rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu, cọng già và rửa sạch.
 A	B
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KỂ CHUYỆN	 Tuần : 	 6	
ò Ngày soạn : 14/09/2013	 Tiết: 6 
ò Ngày dạy : 22/09/2011	 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 ò Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
HS kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện tự nhiên, chân thực. Biết chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi, nhận xét đúng lời kể của bạn.
GDHS tình đoàn kết quốc tế giữa các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: tranh, ảnh, bảng lớp viết đề bài, viết vắn tắt Gợi ý về 2 cách kể chuyện.
Học sinh: Chuẩn bị trước câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : 
 - Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại chuyện ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh .
Nhận xét, tuyên dương
- Bài mới: 
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
Cho HS đọc đề.
Gạch dưới những từ quan trọng: đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị; một nước, truyền hình, phim ảnh.
Gợi ý kể chuyện : Lưu ý học sinh về 2 cách KC trong gợi ý 3:
Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Gọi HS giới thiệu câu chuyện. 
ND 2: Thực hành kể chuyện.
 Kể chuyện theo cặp.
Cho HS tập kể theo cặp.
Đến từng nhóm nghe HS kể, giúp đỡ.
Thi kể chuyện trước lớp.
Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
Gọi HS các trình độ để các em có cơ hội kể.
HD học sinh nhận xét về các mặt : Nội dung câu chuyện có hay không ? Cách kể, giọng điệu cử chỉ ?
 GV tổng kết, tuyên dương.
* Hoạt động 3 : Củng cố
Giáo dục tinh thần hữu nghị đoàn kết với các dân tộc trên thế giới .
- Hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- HS kể theo yêu cầu 
- Nhận xét, bổ sung .
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 1- Kể lại câu chuyện em được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước
2- Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Tôi muốn kể với các bạn chuyện tôi đã giúp đỡ một người khách nước ngoài không biết nói tiếng Việt tìm đường về khách sạn như thế nào?
- Từng cặp HS nhìn dàn ý, kể nhau nghe chuyện, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu câu chuyện của mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Kể xong trả lời câu hỏi của thầy (bạn) hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, phù hợp đề bài. Bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học. 
- Lắng nghe.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài: Cây cỏ nước Nam (đọc trước y/c, xem trước tranh minh họa trong SGK).
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 6 
 	ò Ngày soạn: 14/09/2013	 Tiết: 12
 	ò Ngày dạy: 20/09/2012	 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 	ò Tên bài dạy: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là từ đồng âm. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1- mục III).
Biết đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu BT2.
Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: một số câu đố, thơ, mẫu chuyện có chơi chữ, bảng phụ, phiếu.
Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra bài cũ: 
 + GV kiểm tra 2 HS: đặt câu với thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”.
- Bài mới: 
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Hiểu nghĩa từ theo nhiều cách
GV giao việc: đọc kĩ và chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách ?
Cho HS làm bài
GV nhận xét: 
Cách 1: (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
Cách 2: (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
GV cho thêm những VD ngoài.
ND 2: Nhận biết từ đồng âm người viết sử dụng.
BT1: Chỉ ra người viết đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
- GV nhận xét: a) đậu, bò. b) chín. c) bác, tôi d) đá.
 a) Đậu1 là dừng ở chỗ nhất định ; đậu2 là đậu để ăn. Bò1 là một hoạt động ; bò2 là con bò.
c) Bác1 là một từ xưng hô ; bác2 là làm chín thức ăn bằng cách đun lửa nhỏ và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. Tôi1 là một từ xưng hô ; tôi2 là đổ nước vào để làm cho tan.
BT2: Chọn một cặp từ ở BT1. Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó.
- GV nhận xét khen những HS đặt câu hay.
* Hoạt động 3: Củng cố: Trắc nghiệm :
Cho HS làm bài tập sau:
“Từ dùng để chỉ người nhiều tuổi hơn cha mẹ mình” là nghĩa của từ “bác” trong câu nào? 
- Cả lớp.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: H.NGHỊ-H.TÁC
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- Lớp nhận xét.
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. HS làm việc theo từng cặp, từng cặp suy nghĩ chỉ ra các cách hiểu và lí giải rõ vì sao?
 + Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang. Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò (con bò).
- Một số HS đọc.
- Một vài HS tìm VD.
- Đọc to y/c BT. HS làm việc theo nhóm. Một số nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
b) Chín1 là tinh thông ; chín2 là số 9.
d) Đá1 là chất rắn tạo nên vỏ trái đất ; đá2 là đưa nhanh và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương.
- Một HS đọc y/c. HS làm bài cá nhân. Lớp nhận xét.
VD: Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói xôi đậu. Xin bác đừng bác ý kiến của tôi. 
- HS dùng thẻ A, B, C, D trả lời.
A. Nghỉ hè, bố cho tôi về quê nội thăm ông bà và các bác. 
B. Bà tôi chỉ thích mỗi món trứng bác. 
C. Đề nghị của nó bị bác ngay lập tức. 
D. Bác Năm ngồi nghỉ dưới gốc cây.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Dặn dò : Xem lại bài. Chuẩn bị : Xem trước bài “ Từ nhiều nghĩa”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 6 DS.doc