I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu thống kê.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu thống kê. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (3’) * Giới thiệu chủ điểm * Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam phi trên bản đồ. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: (10’) - Giới thiệu tranh minh hoạ - Phân đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 + Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 3 - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: (12’) + A-pác-thai là gì? + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? + Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi Mới. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’) - Hdẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) * Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 1 học sinh đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp trong nhóm - Luyện đọc từ khó phát âm - HS đổi lượt đọc nối tiếp trong nhóm, đọc chú giải - Đổi lượt đọc nối tiếp trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Chế độ phân biệt chủng tộc ... làm việc nặng nhọc, trả lương thấp ... ... đứng lên đòi bình đẳng, ... ... vì chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc... ... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm cá nhân, nhóm Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm: B1a (2 số đo đầu); B1b (2 số đo đầu); B2; B3 (cột 1); B4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b - Gọi 1số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Dạy bài mới: (30’) - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu): 6m2 35dm2 8m2 27dm2 b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2: 4dm2 65cm2 95cm2 + GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. + Kiểm tra nhóm hoàn thành. * Bài 2: + Cho HS thảo luận nhóm 2 + Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả + Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2 = 305mm2) * Bài 3: (Cột 1) + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu + Nhận xét và cho điểm * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải + GV gợi ý cho HS: - Tính diện tích 1 viên gạch - Tính diện tích 150 viên gạch - Đổi cm2 thành m2 + Nhận xét, chấm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm ở bảng, nhận xét - Một số HS nhắc lại - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra, 1 số HS làm bảng nhóm. - Nhận xét bài làm - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, cả lớp nhận xét - 2 HS làm ở bảng nhóm, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm - 1HS làm ở bảng nhóm, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm Diện tích của một viên gạch là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 150 = 240000 (cm2) 240000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - Một số HS nhắc lại. Buổi chiều Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 2. Bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe * Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2 (12’) - Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của HS trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (12’) - Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Khó khăn 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. 3. Củng cố: (3’) - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 4. Dặn dò: (2’) - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên Khoa học: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. + Nêu tác hại của thuốc lá? - HS trả lời. + Nêu tác hại của rượu bia? - HS khác nhận xét + Nêu tác hại của ma tuý? Giáo viên nhận xét - cho điểm 2. Bài mới * HĐ 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh (8’) - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước) - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D... + Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit - Chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì.Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm. - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. * HĐ 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn (9’) - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên (Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật) (Câu hỏi gắn sau thuyền) - HS nhận câu hỏi - Đọc yêu cầu câu hỏi - Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức - Học sinh thảo luận Dặn dò vượt thác an toàn * Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * N 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì? +Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ) ® Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra. Giáo viên chốt - ghi bảng *N 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác dụng. + Khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì? (Không dùng thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn) ® Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương hàn. - Một số bệnh kháng sinh không chữa được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan... Giáo viên chốt - ghi bảng *N5,6: Kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với những trường hợp nào? + Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa) ® Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. * HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan (8’) - Hoạt động lớp - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét Giáo viên nhận xét - chốt + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại Giáo viên chốt - ghi bảng 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp, cá nhân - GV phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa ( làm miệng) GV nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (được đã nghe, đã đọc) về tình bạn đẹp. - Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình bạn bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể. - Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình bạn đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌ ... - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. * Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa. - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tác giả khi quan sát con kênh? - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. Bài 2: HD HS lập dàn ý (18’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Lớp nhận xét - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý giới thiệu về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 4. Dặn dò: (2’) - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” Chính tả ( Nhớ - viết): Ê-MI-LI, CON..... I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng viết các từ: suối, ruộng, lúa, mùa. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả (18’) - Gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng khổ 3-4 + Nhắc học sinh chú ý các dấu câu, các tên riêng. - Chấm chữa- Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (12’) Bài 2: * Chốt: - Trong tiếng có vần ưa ( không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu.. + Trong tiếng có vần uơ ( có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Bài 3: - Giải thích nội dung các thành ngữ, tục ngữ đó. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - 2 học sinh viết - Nêu quy tắc đánh dấu thanh - Cả lớp đọc thầm - Viết vào vở - Nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở - Tự làm vào vở bài tập, đổi vở kiểm tra. - Nhận xét cách ghi dấu thanh - Hoạt động nhóm đôi - Vài HS đọc các thành ngữ, tục ngữ đã điền. Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU: - HS biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu GV nhận xét + đánh giá điểm 2. Bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (13’) - Hoạt động lớp, nhóm - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - HS đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (12’) - Hoạt động lớp, cá nhân a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) HS nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - 1 học sinh đọc lại 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS chuyển đổi các đơn vị đo diện tích thành thạo và vận dụng giải bài toán liên quan đến diện tích. - Luyện cộng 3 phân số, chuyển hỗn số thành phân số. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp và chỗ chấm: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. Bài 2: Viết số thích hợp và chỗ chấm: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi HS nêu đáp án. (B) - Chữa bài. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. - Gọi HS nêu đáp án. (B) - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm. ĐA: ; 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - Tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm nêu, nhóm khác n xét. ĐA: S; Đ; S; Đ - Tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. - Tự đọc yêu cầu. Xác định dạng toán. - Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra. TH Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ theo yêu cầu BT3. - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Thế nào là từ đồng âm? - Nêu trong nhóm Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét 2. Bài mới: - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài theo nhóm, đại diện nêu lên - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. - Cả lớp nhận xét Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kiểm tra nhóm hoàn thành - HS lần lượt đọc đáp án trong nhóm, trước lớp Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. - Kiểm tra các nhóm hoàn thành. - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. - HS tự đặt câu, đổi vở trong nhóm. - Đại diện 1 số HS đọc câu trước lớp. Bài 4: - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. - Kiểm tra các nhóm hoàn thành. - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. - HS tự đặt câu, đổi vở trong nhóm. - Đại diện 1 số HS đọc câu trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS đọc Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học Sinh hoạt tập thể: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình. Từ đó vạch ra được hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: -Yêu cầu cả lớp hát một bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua: - Cho Chủ tịch HĐ tự quản lên điều khiển. - Các trưởng ban lần lượt nhận xét hoạt động trong tuần. *Ưu điểm: - Các em đi học khá đều, đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng. - Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. * Nhược điểm: - Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn. - Có một vài em chưa chú ý nghe giảng. 3. Kế hoạch tuần 7: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm. - Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động. - Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi. - Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ. - Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài. - Hát tập thể 1 bài. - Lắng nghe nhận xét. - Có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến. Ngày tháng năm 2013 Kí duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: