a. mục tiêu:
sau bài học hs có thể.
- làm được phép tính cộng trong phạm vi 10
- viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
b. các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 15 Thứ ba ngày 24 tháng 11năm 2009 Luyện tập Toán Phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể. - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. Bài 1: Tính. * Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Cho HS nêu yêu cầu của từng phần. - HS làm bài theo HD. - Cho HS lên bảng 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con. a) + + 1 2 9 8 10 10 b) 4 + 6 = 10 6 + 4 = 10 6 - 4 = 2 - GV nhận xét và chỉnh sửa. - Cho HS nhận xét cột tính ở phần b để rút ra được tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS khác theo dõi nhận xét và bổ xung. Bài 2: Số? * Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống . - HS nêu cách làm BT. - Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: Viết phép tính thích hợp. * Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Cho HS xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp. - HS làm bài theo hướng dẫn. - Có 5 quả cam, thêm 5 quả cam Hỏi tất cả có mấy quả cam? - Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng. 5 + 5 = 10. 4. Củng cố Dặn dò. - Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học. - 2 HS đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Tiếng Việt Luyện tập: ênh, ếch ............................................................................. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tiếng Việt Luyện tập: Vần inh, ích. .................................................................... Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. - Viết phép tính thích hợp với hình vẽ. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK Bài 1:Tính * Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. - Bài Y/c gì ? - Tính và ghi kq' của phép tính - Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq' 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 - Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc sâu hơn tính chất của phép cộng. b/ - Cho HS nêu Y/c của BT. - Thực hiện phép tính theo cột dọc - Với Y/c đó chúng ta cần chú ý gì khi làm bài ? - Khi viết các số phải thật thẳng cột: - Cho HS làm bài bảng con, 1 HS làm bảng. + + 4 5 5 5 9 10 Bài 2: Số? - Bài y/c gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống - Y/c HS nêu cách làm - Cho HS làm trong SGK - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, cho điểm - GV đặt câu hỏi để củng cố - Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ? Bài 3: * HS viết được số thích hợp vào chỗ chấm.. - Bài y/c gì ? - Y/c HS nêu cách làm ? - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm Bài 4: Viết phép tính thích hợp * HS nêu được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Ta điền số vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong HCN được tổng = 10 - 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. 5 + 5 = 10 9 + 1 = 10 - HS làm BT rồi lên bảng chữa "Có 8 con gà thêm 2 con gà đang chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con gà ? 8 + 2 = 10 3. Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng. - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học thuộc các bảng +, - đã học - Làm BT trong SGK (VBT) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi - HS nghe và ghi nhớ Hoạt động tập thể Múa, hát, vẽ tranh .................................................. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Luyện tập Thủ công Gấp cái quạt. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. 2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Chuẩn bị: 1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - GV nhận xét sau kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát cái quạt mẫu. - Em có nhận xét gì về nếp gấp? - Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng. - Em còn có nhận xét gì nữa? - Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3. Giáo viên HD mẫu. - B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô. - GV theo dõi uốn nắn thêm. - B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - B 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi uốn nắn cho HS yếu. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh. - Tập gấp quạt trên giấy nháp. - Chuẩn bị cho tiết sau. Tiếng Việt Luyện tập .................................................... Luyện tập: Tự nhiên xã hội Lớp học A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu được lớp học là nơi em đến học hàng ngày. - Kể được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày. - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và bạn cùng lớp. 2- Kỹ năng: - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học. - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình . B- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung bài. 2- Hoạt động 1: Kể về lớp học của mình + Mục đích: HS giới thiệu về lớp học của mình + Cách làm: - Y/c HS quan sát lớp học của mình và kể cho bạn. - Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình. + GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với các thầy cô và các bạn. 3 Hoạt động 2: Làm vở bài tập - Tô màu vào hình vẽ lớp học. - GV HD HS tô màu vào hình vẽ lớp học. - GV chấm bài, nhận xét. - HS làm việc cá nhân, các em quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu những điều mình định giới thiệu về lớp học của mình. - 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ. - HS chọn màu tô vào hình vẽ lớp học. 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + Mục đích: HS nhận dạng một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi cho HS. + Cách làm: - Giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ ghi tên các đồ dùng có và không có trong lớp học. Y/c gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học vào tấm bìa to. - Đội nào gắn nhanh sẽ thắng. - NX chung giờ học. - HS chơi thi giữa các tổ. ờ: Chuẩn bị trước bài 16 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2009 Tin học GV tin học dạy .................................................................. Luyện tập Toán Phép trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Hs thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2- Thực hành Bài 1: Tính * Hs thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - Thực hiện phép tính theo cột dọc - GV đọc phép tính cho HS làm theo. - HS ghi vào bảng con 10 10 10 8 7 6 2 3 4 - GV nhận xét và sửa sai b- Tính nhẩm: - Bài Y/c gì ? - Tính nhẩm - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn 1 + 9 = 10 10 - 1 = 9 - Cho HS quan sát các phép tính trong 1 cột tính để khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2 - Bài Y/c gì ? - Y/c HS nêu cách làm ? - Điền số thích hợp vào ô trống - Ta điền vào ô trống các số sao cho khi lấy các số đó cộng với các số tương ứng ở hàng trên thì được tổng = 10 - HS khác theo dõi, NX, bổ xung - Cho HS làm vào SGK sau đó gọi HS lên bảng chữa - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu Y/c của bài - Y/c HS nêu cách làm - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh 5 + 5 = 10 10 = 4 + 6 5 + 4 4 + 5 - Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 4: Viết phép tính thích hợp. * Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa - HS thực hiện theo HD Bài toán: Có 10 chậu có hoa, cắt hoa ở 2 chậu. Hỏi còn mấy chậu chưa cắt hoa? 10 - 2 = 8 4- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Đúng, sai - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét chung giờ học, giao bài cho nhà - HS chơi theo tổ - 1 vài em đọc ........................................................... Hoạt động tập thể. Múa, hát, vẽ tranh Thủ công: Bài 13: Các quy ước co bản về gấp giấy và gấp hình. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS ký hiệu quy ước về gấp gấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 2. Kỹ năng. - Biết dùng các ký hiệu theo quy ước về gấp giấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 3. Thái độ. Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Mẫu vẽ các ký hiệu quy ước về gâp hình. 2. Học sinh: Gấp nháp, bút trì, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: KT sỹ số hát đầu giờ. 2. KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. 3. Dạy - học bài mới. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho HS qan sát từng mẫu ký hiệu về đường gấp và nhận xét. b. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu. - Ký hiệu đường giữa hình. - Đường giữa hình là đường có nét gạch gang chấm. ( ) (H1) - HD HS vẽ ký hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc ở vở thủ công. Quan sát làm mẫu thực hành. - HS thực hành theo HD. - GV theo dõi sửa sai. + Ký hiệu đường gấp. - Đường gấp là đường có nét đứt. (H2) - Cho HS vẽ đường dấu gấp vào vở. + Ký hiệu đường dấu gấp vào. + Trên hình vẽ có mũi tên chỉ hướng gấp vào - HD và vẽ mẫu. - Cho HS thực hành vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào. + Ký hiệu đường gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong (H4) - Cho HS thực hành theo HD. Lưu ý: Trước khi vẽ vào vở thủ ... ọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS qs và hỏi - Tranh vẽ gì ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS qs tranh - Hai bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc cây. Trên cành cây chim đang hót. + Chim hót để chào mừng và cảm ơn các bạn nhỏ đã chăm sóc cho cây. Đó cũng là một nội dung đoạn thơ ứng dụng - Hãy đọc cho cô đoạn thơ này ? - Hãy tìm tiếng có vần trong đoạn thơ em vừa học. - Lớp mình nghe cô đọc và đọc lại cho đúng. - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS lên bảng tìm và gạch chân - 1 vài em đọc lại b- Luyện viết: - HD HS viết ot, at, tiếng hót, ca hát vào vở tập viết. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - NX bài viết của HS. - HS tập viết theo HD vào vở tập viết. c- Luyện nói: - Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói - GV hướng dẫn và giao việc - Tranh vẽ những gì ? - Các con vật nhỏ trong tranh đang làm gì ? - 2 HS đọc: gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Chim hót NTN ? - Gà gáy làm sao ? - Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy ? - Em có hay ca hát không ? thường vào lúc nào ? - ở lớp các em thường hay ca hát vào lúc nào? - ở lớp các em thường hay ca hát vào dịp nào? - Em thích ca hát không ? em biết những bài hát nào ? + Trò chơi: Thi hát HD: 2 đội chơi thi lần lượt từng đội sẽ hát hoặc đọc câu thơ có tiếng chứa vần ot, at đến lượt đội mình mà các bạn trong đội không hát, đọc được thì lớp đếm đến 10 sẽ mất lượt hát đó. Đội nào hát được nhiều và đúng là thắng. - HS chơi thi 4- Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Hãy đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà - HS: vần ot, at - 1 vài em đọc trong SGK - HS nghe và ghi nhớ Bài 69: Học vần: ăt - ât A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết được cấu tạo vần ăt, ât, tiếng mặt, vật - Phân biệt sự khác nhau giữa ăt và ât để đọc và viết đúng được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Đọc đúng các từ ứng dụng và vâu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngày chủ nhật. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạt cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Bánh ngọt, bãi cát, chẻ lạt - Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 HS đọc II- Dạy học bài mới 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy vần: ắt: a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ăt và hỏi: - Vần ắt do mấy âm tạo nên là những âm nào ? - Vần ăt do 2 âm tạo nên là ă và t - Giống: kết thúc = t - Khác: ắt bắt đầu = ă - Hãy so sánh vần ăt và ất at bắt đầu = a - Hãy phân tích vần ắt ? b- Đánh vần: + Vần: - Vần ăt đánh vần như thế nào ? - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa + Tiếng khoá: - Hãy tìm và gài vần ăt ? - Vần ăt có âm ă đứng trước và t đứng sau - á - tờ - ăt - HS đánh vần, CN, nhóm, lớp - Tìm tiếp chữ ghi âm m và dấu nặng gài với vần ắt ? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: ăt, mặt - Ghi bảng: mặt - HS đọc lại - Hãy phân tích tiếng mặt ? - Tiếng mặt có âm m đứng trước, vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới ă - Hãy đánh vần tiếng mặt ? - Mờ - ăt - măt - nặng - mặt - HS đánh vần và đọc (CN, nhóm, lớp) - GV theo dõi, sửa sai + Từ khoá: - Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ bạn nhỏ đang rửa mặt - GV ghi bảng: rửa mặt - HS đọc trơn CN, nhóm - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc ĐT c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con ât: (quy trình tương tự) Chú ý: - Cấu tạo: vần ât được tạo nên bởi â và t - So sánh vần ăt, ât: giống: Kết thúc = t khác: ât bắt đầu = â ăt bắt đầu = ă - Đánh vần: ớ - tờ - ât vờ - ât - vât - nặng - vật. đấu vật - Viết: Lưu ý HS nét nối giữa â và t giữa v và ât và vị trí đặt dấu. - HS thực hiện theo HD d- Đọc từ ứng dụng: - Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào ? - GV ghi bảng, đọc mẫu và giải nghĩa - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp đ- Củng cố - dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì ? - Vần ăt và ât có điểm gì giống và khác ? - Cho HS đọc lại bài (bảng lớp) - GV nhận xét chung giờ học - 1 vài em đọc. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) (GV chỉ không theo TT) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh lên bảng và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - Để xem chú gà con đẹp NTN chúng ta cùng đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh nhé. - GV HD và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ bạn nhỏ đang cầm chú gà con trên tay. - 1- 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp b- Luyện viết: - HD HS viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật vào vở tập viết. - GV viết mẫu, nêu cách viết, lưu ý HS nét nối các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - NX bài viết. - HS tập viết vào vở theo HD của GV c- Luyện nói: - Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói hôm nay ? - Chúng ta sẽ nói về ngày CN = tranh vẽ và các câu hỏi gợi ý nhé. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Em đã đi thăm vườn thú hay công viên chưa ? vào dịp nào ? - Ngày CN em thường làm gì ? - Nơi em đến có gì đẹp ? - Em thấy những gì ở đó ? - Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật ? vì sao ? - Con có thích ngày chủ nhật không ? vì sao ? - 3 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về ngày chủ nhật 3- Củng cố - Dặn dò: - Em hãy đọc lại toàn bài vừa học + Trò chơi: Thi tìm từ nhanh - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 70 - 1 vài em đọc (SGK) - HS chơi thi giữa các tổ Bài 70: Học vần: ôt - ơt A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Nhận biết được cấu tạo vần ôt, ơt và các tiếng cột, vợt - Nhận biết sự khác nhau giữa các vần ôt, ơt để đọc và viết đúng được vần, tiếng, từ khoá. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói - Quả ớt, cái vợt C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: -Viết và đọc: đôi mắt, bắt tay, thật thà - Cho HS đọc từ, câu ứng dụng - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2 học sinh đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dậy vần: ốt: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần ôt và hỏi - Vần ôt do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Vần ôt do 2 âm tạo nên là âm ô và t - Giống: kết thúc = t - Hãy so sánh vần ôtt với at ? - Khác: ôt bắt đầu từ = ô at bắt đầu = a - Hãy phân tích vần ôt? - Vần ôt có âm ô đứng trức, âm t đứng sau. b- Đánh vần: + Vần: - y vần ôt đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi, nhận xét - ô - tờ - ôt - HS đánh vần CN, nhóm, lớp + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần ôt ? - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu nặng gài với vần ôt ? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: ôt, cột - Ghi bảng: cột - Hãy phân tích tiếng cột ? - Hãy đánh vần tiếng cột ? - GV theo dõi, sửa sai + Từ khoá: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi/ -Tranh vẽ gì ? - HS đọc lại - Tiếng cột có âm c đứng trước vần ôt đứng sau, đấu nặng dưới ô - Cờ - ôt - côt - nặng - cột - HS đánh vần và đọc (CN, nhóm, lớp) - Tranh vẽ cột cờ - Ghi bảng: Cột cờ (gt). - GV chỉ không theo TT các vần, từ tiếng cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - HS đọc ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con ơt: (Quy trình tương tự) + Chú ý: - Cấu tạo: Vần ơt do âm ơ và t tạo nên - So sánh vần ơt với ôt Giống: Kết thúc = t Khác: ôt bắt đầu tư = ô ơt bắt đầu bằng = ơ - Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu - HS thực hiện theo hướng dẫn d- Đọc từ ứng dụng : - Hãy đoc từ ứng dụng cho cô - 3 HS đọc - GV ghi từ ứng dụng lên bảng, đọc mẫu & giải nghĩa từ. Cơn sốt: Nhiệt độ có thẻ tăng lên đột ngột gọi là cơn sốt. Xoay bột: Tức là làm cho các hạt gạo, ngô, đỗ bị nhỏ ra. Quả ớt: Quả làm gia vị , thuốc ăn vào rất cay Ngớt mưa: Khi đang mưa to mà tạnh dần thì gọi là ngớt mưa. - HS chú ý theo dõi - GV theo dõi , chỉnh sửa - HS luyện đọc CN , nhóm , lớp. đ- củng cố - dặn dò - Các em vừa học những vần gì ? - Vần ốt & ớt có gì giống & khác nhau? - 2 HS nêu - Hãy tìm từ, tiếng có vần ốt ớt. - HS tìm & nêu - Cho cả lớp đọc lại bài. - HS đọc ĐT 1 lần - Nhận xét chung giờ học . Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3 - Luyện tập: a - luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa * Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát & hỏi: - tranh vẽ gì ? - GV nói: Đay là cây lâu năm không rõ bao nhiêu tuổi , tán lá xoè ra che mát cho dân - HS đọc CN , nhóm , lớp - HS quan sát tranh - Cây rất to làng. Đó là nọi dung đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Yêu cầu HS dọc đoạn thơ - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học - GV hướng dẫn & đọc mẫu - HS đọc CN , nhóm , lớp - HS tìm : một - 1số em đoc lại c- Luyện viết: - HD HS viết vần ôt, ơt, các từ cột cờ, cái vợt vào vở. - GV viết mẫu, nhắc lại quy trình, cách viết, lưu ý nét nối giữa chữ ô, ơ với t giữa chữa c, v với ôt, ơt và vị trí đặt dấu thanh - GV theo dõi, chỉnh sửa - NX bài viết. - HS tập viết theo mẫu vào vở Tiết 2: C- Luyện nói: - Các em đã chuẩn bị bài ở nhà. Vậy hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ? - GV HD và giao việc - HS: chủ đề người bạn tốt - HS qs tranh, thảo luận nhóm hai, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không ? - Em có nhiều bạn tốt không ? - Hãy gt tên người bạn em thích nhất ? - Vì sao em thích bạn đó nhất ? - Người bạn tốt phải như thế nào ? - Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không ? - Em có thích có nhiều bạn tốt không ? 4- Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học vần gì ? - HS: ot, ơt - Y.c HS đọc lại toàn bài - HS đọc trong SGK (3HS) + Trò chơi: Thi chỉ nhanh, đúng từ - HS chơi thi theo tổ. - GV nhận xét, đánh giá ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 71 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 15
Tài liệu đính kèm: