a- mục tiêu:
- biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
b- giáo viên chuẩn bị:
- hát chuẩn xác bài quả
- song loan, thanh phách, trống nhỏ
c- các hoạt động dạy - học:
Tuần 24 Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010 Âm nhạc Ôn Luyện: Bài quả A- Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài quả - Song loan, thanh phách, trống nhỏ C- Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Ôn luyện + GV gt bài hát. + GV hát mẫu một lần + Đọc lời ca - GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo (Dạy lời nào, đọc lời ấy) + Dạy hát từng câu - GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS tập hát liên kết cả hai lời. 3- Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm và vỗ tay. - GV HD HS vừa hát vừa vỗ tay - Cho HS hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca. - Cho HS đứng hát kết hợp với nhún chân nhẹ nhàng. - Cho HS hát đối đáp theo nhóm Lời 1: Một em hát: Quả gì mà ngon ngon thế ? Cả nhóm hát: Xin thưa rằng quả khế Một em hát: ăn vào thì chắc là chua ? Cả nhóm hát: Vâng vâng ! chua... canh cua Lời 2: Hát đối đáp tương tự lời 1. 3- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát cả bài 1 lần. - GV NX chung giờ học: - HS đọc lời ca và tập hát theo những nội dung của GV. - HS tập hát từng câu theo HD của GV. - HS hát CN, nhóm, lớp - HS thực hiện theo HD - HS thực hiện CN, nhóm - HS thực hiện như HD - Cả lớp hát. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Toán Luyện tập:Cộng các số tròn chục A- Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giải được bài toán có phép cộng. B- Các hoạt đôịng dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c - Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ? + - GV KT kết quả của tất cả HS - Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ? Bài 2: - Yêu cầu HS cộng nhẩm các số tròn chục - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: - Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 20 viên bi Thêm : 10 viên bi Cả tất cả: ... viên bi? - GV hỏi HS thêm về câu lời giải. Bài 4. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng rồi so sánh điền dấu. - Nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Lá + Lá = hoa - Nhận xét chung giờ học ờ: ôn lại bài. - Tính - Viết kết quả thẳng hàng với phép tính. - 2 HS làm bài, lớp làm bảng con + 50 20 10 20 10 40 - HS tính nhẩm, nêu kết quả. 50 + 10 = 60 20 + 20 = 40 - 2 HS đọc - HS phân tích bài toán theo cặp. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải: Bình có tất cả là: 20 + 10 = 30 (viên bi) Đ/s: 30 viên bi. - HS làm bài. 20 + 40 < 80 60 + 10 > 60 - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiếng Việt Ôn luyện: uông, uôc, ương, ươc . Thư tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tiếng Việt Ôn luyện: Vần oi, ô, ơi Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10 - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể) - Biết giải toán bài toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu nhiệm vụ. Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. - Đặt tính rồi tính - HS làm bài 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột + 20 20 + 30 40 50 60 - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài Y/c gì ? - Yêu cầu HS làm bài. Tính nhẩm - HS làm bài nhẩm, nêu nối tiếp. 40 + 20 = 60 20 + 40 = 60 - GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50 và 20+30=50 - Em có NX gì về các số trong phép tính này? - Vị trí cuả chúng ntn ? - Kết quả của 2 phép tính ra sao ? GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . b. TT. Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài Bài 4: Bài Y/c gì ? GVHD: - 10 + 50 = ? Y/c HS nêu cách nhẩm Vậy có thể nối ntn ? - Các số giống nhau - Vị trí thay đổi - Đều bằng nhau. - 1 vài HS nhắc lại 40 cm + 10 cm = 50 cm 10 cm + 40 cm = 50 cm - HS làm bài. Bài giải Cả hai có tất cả là là 30 + 20 = 50( quả) Đáp số: 50 quả cam - Nối hai số để cộng lại bằng 60(theo mẫu) - Bằng 60 - Nối số 10 với 50 Vậy các em phải nhẩm kết ủa của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác. - GV ghi ND bài 4 lên bảng - Gọi HS NX và chữa bài - HS làm bài nhẩm, thi nối tiếp. 3- Củng cố bài: + Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh" - GV NX và tổng kết trò chơi - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động tập thể Múa, hát, đọc truyện. .. Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Thủ công Luyện tập: Cắt, dán hình chữ nhật (T1) A- Mục tiêu: - Biết kẻ và cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. 2- Chuẩn bị: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy HS có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát. - Hình CN có mấy cạnh ? - Độ dài các cạnh ntn ? GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau. 2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a- HD cách kẻ hình chữ nhật. H: Để kẻ HCN ta phải làm ntn ? - GV thao tác mẫu. + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C - 4 cạnh - 2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô. - HS theo dõi. nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta được HCN ABCD. b- HD cách cắt rời HCN và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN - Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán) + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp. c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản. + Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của nối các điểm ta được HCN: ABCD - HS thực hành HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại . + Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD,. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ được HCN. + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp 3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà. HS quan sát. Tiếng Việt Ôn luyện: Học vần ui, ưi Tự nhiên xã hội Ôn luyện: Cây gỗ A- Mục tiêu: - Kể được tên một số cây gỗ và nêu ích lợi của một số cây. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ - ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ + Mục đích: - Phân biệt được cây gỗ với những loại cây khác. - Biết được các bộ phận chính của cây. + Cách làm: - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa. - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Tên của cây gỗ là gì ? - Các bộ phận của cây ? - Thân, cành, lá. - Cây có đặc điểm gì ? - Cây cao và thấp: to và nhỏ - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung + GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. - HS chú ý nghe. 3- Hoạt động 2: Liện hệ. + Mục đích: Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ + Cách làm: - Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung - Cây gỗ được trồng ở đâu ? - ở vườn, rừng - Kể tên một số cây mà em biết ? - HS kể - Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ? - bàn, ghế, giường. - Cây gỗ có ích lợi gì ? + GV chốt lại nội dung - Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. 4- Hoạt động 3: Trò chơi + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ. + Cách làm: - Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ? Bạn trồng ở đâu ? Bạn có ích lợi gì ? - HS thực hiện như HD. 5- Củng cố - Dặn dò: H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - NX chung giờ học ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng - 1 vài HS nêu. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tin học GV tin học dạy Toán Luyện tập.: Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - Học: 1- Giới thiệu bài. 2- Luyện tập: Bài 1. Tính - Yêu cầu HS làm bài - - Nhận xét bài. Bài 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. - HS làm bảng con, 1 HS làm bảng. - 80 60 70 30 10 30 - HS làm nhẩm, nêu nối tiếp 40 – 20 = 20 70 – 30 = 40 80 – 10 = 70 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái thuyền ta làm ntn? - Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền, tổ 2 gấp được 30 cái thuyền - Cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền? - làm tính cộng - Gọi HS lên bảng T2 và giải T2 : Tổ 1 : 20 cái thuyền Tổ 2 : 30 cái thuyền Có tất cả:... Cái thuyền ? - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Bài giải Cả hai tổ gấp được là: 20 + 30 = 50 (cái) Đáp số: 30 cái thuyền 4- Củng cố bài: + Trò chơi: Xì điện - Nhận xét chung giờ học: ờ: Thực hành làm tính trừ. - HS chơi theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động tập thể Múa, hát, đọc truyện.
Tài liệu đính kèm: