a- mục tiêu:
- nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm.
- biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
- biết cộng, trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng.
b- đồ dùng dạy - học:
- các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong vbt
c- các hoạt động dạy - học:
Tuần 25 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Luyện tập: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình A- Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm. - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong VBT C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2- Luyện tập Bài 1: Bài Y/c gì ? - Đúng ghi đ, sai ghi s - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - HS làm trong vở: 1 HS lên bảng - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình tròn? - Điểm C, B, E - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài hình tròn? - GV NX, cho điểm. - Điểm A, D, M Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. - GV gắn hình tam giác, hình vuông lên bảng HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. Tóm tắt Băng giấy đỏ : 30 cm Băng giấy xanh : 50 cm Cả hai băng giấy: cm? a- Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác; 3 điểm ở ngoài hình tam giác ? b- Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình vuông ? - HS làm bài theo nhóm đôi, trình bày. - Tính - Tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS làm bài vào nháp, 2 hs làm bài vào bảng nhóm, trình bày. 10 + 20 + 40 =70 70 – 20 – 10 =40 30 + 10 + 50 =90 70 – 10 - 20 =40 - HS đọc đề bài, phân tích bài toán. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bài giải Cả hai băng giấy dài là: 30 + 50 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm. 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiếng Việt Luyện tập: iu, ưu Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tiếng Việt Luyện Tập: iêu, ươu .. Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục. - Biết giải bài toán có một phép tính cộng. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Bài Y/c gì ? - GV đọc từng phần, HS điền đúng hay sai. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Đúng ghi đ, sai ghi s. - HS nêu miệng. a. đ; b. s; c. s; đ. đ Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài. a, viết các số theo TT từ bé đến lớn. b, Viết các số theo TT từ lớn đến bé GV gợi ý cách làm cho HS. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần. a. 11; 18; 50; 60 b. 70; 40; 17; 9 - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm a. GV HD và giao việc + - Gọi HS nhận xét bài của bạn - 1HS làm bài, lớp làm bảng con. + 30 50 50 30 80 80 - GV nhận xét, chỉnh sửa. b. Cho HS làm nhẩm. - HS làm nhẩm và nêu miệng kết quả. 40 + 20 = 60 60 - 40 = 20 60 - 20 = 40 - Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này? - Các số trong 3 phép tính này giống nhau. - Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN? - Thay đổi Bài 4: - Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề. - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS thực hiện như HD - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng. Bài giải Cả hai ngăn có số sách là: 40 + 50 = 90( quyển) Đáp số: 90 quyển sách. Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ? 3- Củng cố - Dặn dò: - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động tập thể Múa hát, đọc truyện. . Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 Thủ công Luyện tập: Cắt, dán hình chữ nhật A- Mục tiêu: - Biết kẻ và cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. B- Chuẩn bị: GV: HCN mẫu = giấy mầu. HS: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: Cho HS xem lại mẫu 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm - HS quan sát mẫu. - HS nêu lại trình tự kẻ, cắt hình chữ nhật( theo 2 cách). vào vở thủ công) + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. 3- Nhận xét dặn dò: + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. Tiếng Việt Luyện tập .. Tự nhiên xã hội Luyện tập: Con cá A- Mục tiêu: - Biết kể tên và lợi ích của cá. - Chỉ được các bộ phận ngoài của con cá trên hình vẽ hay cá thật. - Nêu được một số cách bắt cá - Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài. 2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. + Mục tiêu: - Nhận ra các bộ phận của con cá - Mô tả được con cá bơi và thở ntn ? + Cách làm: - HD các nhóm làm theo gợi ý - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận - Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ? - Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? - Cá thở ntn ? - Đầu, mình, vây, đuôi - Sử dụng vây, đuôi ... - Cá thở bằng mang. + Kết luận: - Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây - Khi cá bơi, chúng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng. - Cá thở bằng mang. 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục tiêu: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên các hình ảnh trong SGK - Biết một số cách bắt cá - Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời. - Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ? - Nói về một số cách bắt cá ? - Kể tên các loại cá mà em biết ? - Em thích ăn loại cá nào ? - Tại sao chúng ta ăn cá ? Kết luận: - Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới trên các tàu, thuyền,; kéo vó, - Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển và chóng lớn. 4- Hoạt động 3: Làm vở bài tập + Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá + Cách làm: - Yêu cầu HS vẽ con cá. + Cá gồm những bộ phận nào ? - Giao việc. - GV theo dõi, HD thêm. - HS làm việc theo nhóm 2 - Dùng cần câu và mồi câu - Dùng lưới, kéo vó... - Cá mè, trắm, rô... - HS nêu theo ý thích - Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. - Đầu, hình, thân , đuôi, vây... - HS vẽ con cá mà mình thích vào vở bài tập. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ. - Tuyên dương những em học tốt - NX chung giờ học. - HS thực hiện theo HD Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tin học GV tin học dạy Toán Làm bài tự Kiểm tra I. Mục tiêu. - Rèn HS kĩ năng cộng, trừ các số tròn chục. - Giải bài toán có lời văn. - Vẽ được điẻm ở trong, ở ngoài 1 hình. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Làm bài. - GV nêu đề bài, yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, thu chấm. Đề bài. Bài 1. Tính. + - + - + 20 50 70 10 60 40 30 40 80 30 Bài 2. Tính nhẩm. 40 + 30 = 30 cm + 20 cm = . 80 - 40 = 70 + 10 – 20 = Bài 3. Bác Thanh trồng được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh đã trồng được bao nhiêu cây chuối? Bài 4. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn. Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn. 3. Thu bài, chấm điểm. 4. Dặn dò. - Nhận xét bài làm của HS. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. . Hoạt động tập thể Múa, hát, đọc truyện. . ..........
Tài liệu đính kèm: