i/ Nục tiêu.
- rèn kĩ năng đọc, viết các âm, tiếng: g, gh, bà à, bà để bé kê ghế. bé kê ghế dễ ghê, bà ạ.
- viết được các tiếng có phụ âm: bà à, bà để bé kê ghế. bé kê ghế dễ ghê, bà ạ.
ii/ các hoạt động dạy học.
Tuần 5 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Tiết 1, 2: Luyện đọc, viết: âm g, gh I/ Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc, viết các âm, tiếng: g, gh, Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. - Viết được các tiếng có phụ âm: Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc - Gv yêu cầu HS luyện đọc các âm: g, gh .Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng có các phụ âm: Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. - Nêu luật chính tả: Âm c đứng trước e, ê, i phải ghi như thế nào? 2. Luyện viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. + Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. - Đọc cho HS viết vảo vở các từ trên. Viết câu ứng dụng: Bà à, bà để bé kê ghế. Bé kê ghế dễ ghê, bà ạ. 3. Luyện đọc SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc SGK. - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm các nhân. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc cá nhân. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - Âm c đứng trước e, ê, i phải ghi bằng con chữ k - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài cá nhân. Toán Luyện tập số 7 I/ Mục tiêu: HS - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc, đếm được từ 1 dến 7. - HS đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7. - Nhận biết các số trong phạm vi 7. Vị trí của số 7 trong dãy số từ 1-> 7. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2- Luyện tập: * Mục tiêu: - Viết, đọc được số 7. - So sánh điền dấu. Quan sát tranh điền phép tính tương ứng. * Cách tiến hành. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 2: + Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7 “Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1 Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4” Bài 3: + Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự. + Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông lớn nhất. + Số 7 lớn hơn những số nào ? Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả. 6- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài . Xem trước bài số 8 - Viết chữ số 7 - HS viết theo hướng dẫn - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. - Một số HS nhắc lại - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - Số 7 - 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Một số HS đọc kết quả - HS làm bài tập vào vở, 2 HS lên bảng 7 > 6 2 3 7 > 4 6 > 5 3 < 6 - Lớp nhận xét sửa sai - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán Luyện tập số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Biết 7 thêm 1 được 8. - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3 B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập * Mục tiêu. - Viết, đếm được số 8 - Viết được dãy số từ 1-> 8 - So sánh các số, điền dấu. * Cách tiến hành. Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: + Bài yêu cầu gì + Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: + Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng + Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? + Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? Bài 4: - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc + Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, cho điểm 6- Củng cố - Dặn dò: - NX chung giờ học. - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6 - 8 gồm 5 và 3, 3 và 5 - 8 gồm 4 và 4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm - HS làm bài 7 < 8 4 < 6 5 < 8 4 = 4 8 > 7 8 > 4 8 > 5 8 > 4 - HS dưới lớp kiểm tra kết quả của mình và nhận xét. Tiếng Việt Tiết 2, 3: Luyện đọc, viết: g, gh, k, h I/ Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc, viết các âm, tiếng: g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. - Viết được : g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc - Gv yêu cầu HS luyện đọc các âm: g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng có các phụ âm: g g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. 2. Luyện viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. - Đọc cho HS viết vảo vở các từ trên. Viết câu ứng dụng: g, ga, gà, ghế, hề, bì, ...Bé Hà kể. Bà để bé kể. Bà hả hê. 3. Luyện đọc SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc SGK. - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm các nhân. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc cá nhân. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài cá nhân. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Luyện đọc, viết: i I/ Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc, viết các âm, tiếng: i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. - Viết được : i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc - Gv yêu cầu HS luyện đọc các âm: i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng có các phụ âm: i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. .2. Luyện viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. - Đọc cho HS viết vảo vở các từ trên. Viết câu ứng dụng: i, bi, bì, bí. Chị Chi à, chị kể gì đi! Bé kể đi, chị ghi. 3. Luyện đọc SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc SGK. - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm các nhân. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc cá nhân. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài cá nhân. Toán Luyện tập số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Biết 8 thêm 1 được 9. + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: - HS viết được số 9, nắm được cấu tạo số 9, so sánh các số đến 9, nắm được thứ tự từ 1-> 9. Bài 1: Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 3: (33) + Bài yêu cầu gì? + Em hãy nêu cách làm? Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài tập và chữa - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: + Bài yêu cầu gì? - HD HS dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 để làm bài. - GV nhận xét một số bài của HS. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Học lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS viết số 9. - Điền số vào ô trống. - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - Điền dấu >; <; = - So sánh và điền dấu. - HS làm và nêu miệng kết quả. 8 7 9 > 8 8 6 - Điền số vào chỗ chấm. - HS làm bài tập, nêu miệng kết quả - 3 HS lên bảng. 8 < 9 7 < 8 7 < 8 < 9 9 > 8 8 > 7 6 < 7 < 8 - Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm BT rồi đổi vở KT chéo 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1 Hoạt động tập thể - Dạy hát bài: Bà còng đi chợ trời mưa. - Thi múa hát giữa các tổ. ................................................................ Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Thủ công Luyện tập: Xé dán hình vuông. hình tròn. A- Mục tiêu: - Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn - Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. B- Các hoạt động dạy - học: Thời gian Nội dung Phương pháp 5 – 7phút 10- 12 phút 15 phút 3 phút 1- Giới thiệu bài 2- Ôn luyện bài cũ - Gọi HS nêu qui trình xé dán. a- Vẽ và xé hình vuông - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô - Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật b- Vẽ và xé hình tròn: - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. 3/- Hướng dẫn dán hình: + GV Hướng dẫn lại. - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều 4- Học sinh thực hành - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. 3. Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Hỏi đáp - Thực hành Tiếng Việt Luyện đọc, viết: gi I/ Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc, viết các âm, tiếng: gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. - Viết được : gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc - Gv yêu cầu HS luyện đọc các âm: gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng có các phụ âm: gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. - Nêu luật chính tả: Âm c đứng trước e, ê, i phải ghi như thế nào? 2. Luyện viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. - Đọc cho HS viết vảo vở các từ trên. Viết câu ứng dụng: gi, giã cả, giá cả, giả da. Chị Chi à, gì thế bé? Dì bế bé, dì ghì bé. 3. Luyện đọc SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc SGK. - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm các nhân. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc cá nhân. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - Âm c đứng trước e, ê, i phải ghi bằng con chữ k. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài cá nhân. Tự nhiên xã hội Luyện tập: Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Ôn luyện - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? 3. Hoạt động 2: (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. 4. Hoạt động 3: Làm vở bài tập - Yêu cầu HS viết chữ đ vào ô trống dưới hình vẽ thể hiện việc làm hợp vệ sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? 5. Hoạt động 4: Thực hành. + Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa ty bằng xà phòng. + GV theo dõi và HD thêm. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. - Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu. - Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn - 1 HS nêu. - HS làm vở bài tập, trình bày. - HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến. - Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. - Một số em thực hành bấm móng tay. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Mĩ thuật Vẽ bài: Vẽ vườn cây hoặc vườn hoa I. Mục tiêu. - HS vẽ được một bức tranh tự chọn theo chủ đề về: Vẽ vườn cây hoặc vườn hoa - Tô màu đúng và đẹp. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn chọn đề tài. - Yêu cầu HS tự chọn đề tài và nêu hình ảnh trong hình mình định vẽ. - Yêu cầu HS nêu trước lớp. 2. Hướng dẫn vẽ bài. - GV hướng dẫn HS vẽ bài. + Vẽ khung hình. + Vẽ khung hình chung. + Chia tỉ lệ. + Chọn hình ảnh đưa vào hình vẽ: VD: Vẽ vườn cây, vườn hoa. 3. Thực hành - Yêu cầu HS vẽ bài. - GV chấm, nhận xét. 4. Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị giấy A 4 - HS nêu, giới thiệu theo cặp đôi. - HS theo dõi bài. - HS vẽ nđược bài. - Nhận xét, đánh giá. Toán: LuYện tập: Số 0 A. Mục tiêu: Học sinh biết: - Viết được số 0 - Đọc và đếm đước từ 0 -> 9. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 - 9, biết so sánh số 0 với các số đã học B. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. * Mục tiêu: - Viết được chữ số 0. Nắm được thứ tự các số từ 0 -> 9. So sánh số 0 với các số khác đã học. * Cách tiến hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán - HD HS viết một dòng số 0. Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm. Bài 3( dòng 3) - Bài yêu cầu gì. - HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống. - Chẳng hạn: Số liền trước số 2 là số nào? - Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy? - Cho HS làm tương tự. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài? - Muốn điền được dấu ta phải làm gì? - Giao việc. - Cho HS nhận xét, GV chữa bài. Bài 5. Khoanh vào số bé nhất. - Yêu cầu Hs so sánh và khoanh vào số bé nhất. 6. Củng cố dặn dò. - Cho HS đếm từ 0 - 9 và từ 9 - 0 để giúp các em nắm được thứ tự các số từ 0 - 9 và từ 9 - 0 - NX chung giờ học. - HS viết vào vở. - Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Đọc lại bài: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Số 1. - HS nêu kết quả và cách làm. - Điền dấu , = vào ô trống. - So sánh số bên trái và số bên phải. - HS làm BT 4 0 0 0 0 0 < 4 - HS làm: Khoanh vào số 0. - HS đếm. Hoạt động tập thể. - Học múa hát bài: Quốc ca. - Thi hát giữa các tổ.
Tài liệu đính kèm: