I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 13 Từ ngày:14 đến ngày 18 tháng 11 năm 2011. Thứ Ngày Buổi Tiết Môn học Tên bài dạy Hai 14/11 Sáng 1 Chào cờ 2 Tập đọc Người gác rừng tí hon 3 Toán Luyện tập 4 Thể dục Chiều 1 Toán Ôn tập 2 Tiếng việt Ôn tập 3 Anh văn Ba 15/11 Sáng 1 Toán Luyện tập 2 LT và câu MRVT: Bảo vệ môi trường 3 K.chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 4 Lịch sử Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước 5 Đạo đức Kính già yêu trẻ Tư 16/11 Sáng 1 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn 2 Toán Chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên 3 T.Lvăn Luyện tập tả người 4 Kthuật Cắt, Khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 5 Khoa học Nhôm Năm 17/11 Sáng 1 Toán Luyện tập 2 LT và câu Kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia 3 Chính tả Hành trình của bầy ong 4 Khoa học Đá vôi 5 Mĩ thuật Sáu 18/11 Sáng 1 Hát nhạc 2 T.L.văn Luyện tập tả người 3 Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 4 Thể dục Chiều 1 Toán Ôn tập 2 Địa lí Công nghiệp (tt) 3 Anh văn TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011. Tập đọc: (tiết 25): NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. - Nên những con đường bay đi tìm mật của bầy ong? - GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gọi HS chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài. + GV kết hợp sửa cách phát âm + Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng) + Gọi HS đọc các từ khó + Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng đọc) c. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm? + Em học tập được điều gì ở bạn ấy? + GV đánh giá và chốt nội dung chính. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi bảng + GV yêu cầu HS khác nhắc lại. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. - HD luyện đọc đoạn 1: + GV đọc mẫu + GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. - 1 HS trả lời. - HS khác nhận xét và bổ sung thêm. - HS lắng nghe. - 1HS đọc cả bài. - HS: Chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá, thu lại gỗ. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn trong bài. + HS nêu từ khó đọc + HS đọc các từ khó - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp trong nhóm - HS đọc thầm từng đoạn trong bài và lần lượt trả lời các câu hỏi: - Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất - Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào tối nay. - Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo dõi rồi gọi điện thoại báo công an,... - HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả lời. * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS khác nhắc lại. - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc - HS cử đại diện thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. ....................................................................... Toán ( tiết 61 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a) II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phuts ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 3 Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm: Tính: 653,38 – 96,92 Bài 1: HS Đặt tính cột dọc . a, 375,86 + 29,05 = 404,91 b, 80,475 – 26,827 = 53,648 c, 48,16 x 3,4 = 163,744 Bài 2: - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - HS Trả lời : - HS Trả lời : - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. Ví dụ a : 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . (a + b) x c = (2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 a x b + b x c = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 Câu tiếp theo giải tueoeng tự = 7,36 Vậy ( a + b ) x c = a x c + b x c .............................................................. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011. Toán: ( tiết 62 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chaát nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì ? + Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào ? + Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (b): - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm: Tính nhẩm: 8,37 x 10 = 83,7 39,4 x 0,1 = 3,94 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. - HS nêu : - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) Bài 3 (b): b) 5,4 = 5,4 ; = 1 9,8 = 6,2 x 9,8 ; = 6,2 Bài giải: Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. ................................................................ Luyện từ và câu: tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn giới thiệu ở BT1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu cuả BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. III. Các hoạt động ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi hs đặt câu với QH từ (và) và cho biết từ ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: Học sinh đọc bài 1. - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. * Bài 2: GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm • Giáo viên chốt lại ý đúng : + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã * Bài 3: Giáo viên gợi ý: ( Đọc bài mẫu ở SGV trang 254 . “Đánh cá bằng mìn” cho HS nghe, áp dụng viết bài ) . - Giáo viên chốt lại ® GV nhận xét + Tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 hs đặt câu. - lớp nhận xét -* Bài 1 Cả lớp đọc thầm. * Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loài động vật và thực vật : Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, thảm thực vật rất đa dạng phong phú * Bài 2: HS làm nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét. * Bài 3: - Học sinh đọc bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Thực hiện cá nhân – m ... t sẵn bảng lớp III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x - Gọi hS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả - Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết + Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc của loài ong? + Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu hS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó d. Viết chính tả: - Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (a) - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài - 2 HS lên làm - Lớp nhận xét - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - HS nêu từ khó - Rong ruổi, rừng hoang, say đất trời... - HS viết - HS viết theo trí nhớ . Bài 2 (a) : Tìm những từ chứa tiếng cho sẵn : Mẫu : sâm, xâm : củ sâm , xâm nhập ; sương, xương : giọt sương, cái xương;....... - Hs làm bài rồi chữa bài . ...................................................................... Khoa học (tiết 26): ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: + Hãy nêu tính chất và công dụng của nhôm? - Gv nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài nguồn gốc . Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng c. Tìm hiểu bài đặc điểm, tính chất Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SGK trang 49. Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. Nêu lại nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung của bài Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời - Học sinh khác nhận xét. - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. -Thí nghiệm ,mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. - Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất khác và khí Co2 - Đá cuội không có phản ứng với a-xít. .............................................................. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011. Tập làm văn: ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Kiểm tra một số dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm bài * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV trang 264 cho HS nghe áp dụng viết bài . • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Hs đọc dàn ý 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. - Cả lớp nhận xét. - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Lần lượt đọc đoạn văn. - Cả lớp nhận xét. ............................................................................................ Toán: ( tiết 65) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - làm BT 1, 2(a, b), 3 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gv gọi hs chữa bài 2 và bài 4 SGK trang 64 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs thực hiện phép tính 213,8 : 10 • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2(a, b): • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01. Mẫu : 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 = 1,29 và 1,29 Các câu còn lại tương tự . Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài và gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở - Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa 3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc Làm bài nhà 2(c, d)/ 66. Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân” Nhận xét tiết học - Hs làm bảng - lớp nhận xét, sữa chữa Đặt tính: 213,8 10 13 21,38 3 8 80 0 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu ghi nhớ. Bài 1: - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Mẫu a : 43,2 : 10 = 4,32 13,96 : 1000 = 0,01396 Câu b: tương tự chỉ chuyển dấu phẩy sang trái 1,2,3 .. chư số . Bài 2(a, b): Học sinh lần lượt đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh so sánh nhận xét. - Bài 3: HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1 hs lên bảng giải - lớp làm vào vở * Số gạo lấy ra : 537,25 : 10 = 35,725 ( tấn ) Số gạo con lại : 537,25 – 35,725 = 501,525 ( tấn ) Đáp số : 501,525 tấn - Học sinh sửa bài và nhận xét .................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 13 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 14 II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: Hát 2.Nội dung: -GV giới thiệu: -Phần làm việc ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu điểm: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động của lớp. -Tồn tại: -GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ: 3.Công tác tuần tới: -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .. -Học tập trên lớp cũng như ở nhà tốt. -Rèn chữ viết cho HS. -Rèn HS yếu toán và môn Tiếng Việt. - Thu các khoản tiền theo quy định * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển . - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + -Học tập và các hoạt động trong tuần -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:+Cá nhân tiến bộ: -Thư ký tổng kết điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. -HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ. -Cả lớp hát. .................................................................... Địa lí: ( tiết 13 ) : CÔNG NGHIỆP (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghịêp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghịêp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, II. Chuẩn bị : Bản đồ Kinh tế VN. Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động ( 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: “Công nghiệp “ - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: *Phân bố các ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện - GV treo bảng phụ a - Ngành CN B - Phân bố 1. điện(nhiệt điện ) 2. điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm * Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta: - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Nhận xét kết luận 4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. Nhận xét tiết học. - Học sinh TlCH Cả lớp nhận xét. - HS TlCH ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận - HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B - Hs làm bài cá nhân . - Hs làm các bài tập sgk - 1 số hs trình bày. ..........................................................................
Tài liệu đính kèm: