Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14

Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14

I.Mục đích - yêu cầu:

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .

- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ trong sỏch.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1401Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 14 Từ ngày:21 đến ngày 25 tháng 11 năm 2011
Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Hai
21/11
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Chuổi ngọc lam
3
Toán
Chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân
4
Thể dục
Chiều
1
Toán
Ôn tập
2
Tiếng việt
Ôn tập
3
Anh văn
Ba
22/11
Sáng
1
Toán
Luyện tập
2
LT và câu
Ôn tập về từ loại
3
K.chuyện
Pa –xtơ và em bé
4
Lịch sử
Thu đông 1947 Việt Bắc “Mồ chôn Quân thù”
5
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ
Tư
23/11
Sáng
1
Tập đọc 
Hạt gạo làng ta
2
Toán
Chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân 
3
T.Lvăn
Làm biên bản cuộc họp
4
Kthuật
Cắt, Khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn tt
5
Khoa học
Nhôm
Năm
24/11
Sáng
1
Toán
Luyện tập
2
LT và câu
Ôn tập về từ loại
3
Chính tả
Chuổi ngọc lam
4
Khoa học
Xi măng
5
Mĩ thuật
Sáu
25/11
Sáng
1
Hát nhạc
2
T.L.văn
Làm biên bản cuộc họp
3
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
4
Thể dục
Chiều
1
Toán
Ôn tập
2
Địa lí
Giao thông vận tải
3
Anh văn
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
*****************************.
Tập đọc:
CHUÔI NGỌC LAM
I.Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong sỏch.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 3 HS đọc và trả lời.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 1. Gtb: Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
? Truyện có những nhân vật nào?
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào?
? “Giáo đường” là tên gọi của gì?
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
+ Đ1: Chiều hôm ấy ... yêu quý.
+ Đ2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề.
- Có 3 nhân vật: chú Pi-e,cô bé Gioan,chị cô bé.
- Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng rỡ,...
- 2 HS đọc.
- HS đọc “chú giải”.
- Nhà thờ.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi.
b) Tìm hiểu bài:
Ø Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý.
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
? Chi tiết nào cho biết điều đó?
? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?
- 2 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm.
- Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en.
- Cô bé không đủ tiền để mua.
- Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
->ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan.
Ø Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e?
- Thảo luận nhóm đôi (2’):
? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này.
- 3 HS đọc.
- Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao nhiêu tiền?.
- Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số tiền mà em có.
- Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô ấy đã mất sau một vụ tai nạn giao thông.
- Họ đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau.
->ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
=>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc phân vai. Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng nhân vật.
- HS đọc theo cặp - Thi đọc.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai.
- Nhận xét đọc bài.
- Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”.
- Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị bé Gioan.
***************************
TOÁN
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); bài 2 . Còn lại HDHS khá, giỏi.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định
2 .KTBC
- GV gọi HS lên làm bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
"Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân"
- GV ghi tên bài lên bảng
b.Hướng dẫn HS thực hiện
VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK
- GV hướng dẫn hs thực hiện chia
VD1:GV nêu vd ở SGK
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia
? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4
? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mói. 
VD2:GV nêu: 43 : 53 = ?
Phép chia 43 : 52 thực hiện như phép chia 27 : 4được không? Vì sao?
GV hướng dẫn chia 43 = 43,0 mà giá trị không đổi?
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi
- Yêu cầu HS đặt tính và tính: 
 43,0 : 52.
GV gọi HS nêu :Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào?
* Thực hành
Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi .
 - GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm.
Bài 2:
- GV ghi đề lên bảng
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS lên bảng giải
- GV chấm 7 - 10 bài và nhận xét.
Bài 3 : HDHS khá,giỏi .
- GV yêu cầu HS làm vở nháp.
- GV nhận xét bảng 
4 . Củng cố - Dặn dò 
- Tổ chức cho HS thi đua làm toán
- Nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
Hát 
- 2HSlàm bài
(5,75 + 4,25) 35,28
(9,45 - 6,45) 25,3
-HS mhắc lại
-HS nêu phép tính giải bài toán.
- Lấy chu vi HV chia cho 4
 27 : 4
- HS nêu: 27 : 4 = 6 (d­ 3)
- HS thực hiện
- HS thực hiện chia 
-Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như SGK
- Không thực hiện được, vì phép chia 
34 : 52 có số bị chia nhỏ nơn số chia
 (43 < 52) 
 43,0 52
 430 0,82
 140
 36
43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36)
-HS nêu cách thực hiện
- HS nêu và rút ra quy tắc
1- 2 HS đọc quy tắc
- HS đọc đề bài
- 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét.
a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải
 6 bộ : ......?m vải
 Giải
 1 bộ quần áo cần số m vải là
 70 : 25 = 2,8 ( m vải)
 6 bộ quần áo cần số m vải là
 2,8 6 = 16,8 (n vải)
 Đáp số : 16,8 m vải
- HS nộp vở chấm điểm
- HS làm 
 ; 
- 2 HS thi đua làm bài.
 21 32
- Cả lớp bình chọn
 *****************************
BUỔI CHIỀU 
Tiếng Việt(ÔN LUYỆN)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I.Mục đích- yêu cầu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ:
- GV cho HS thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Và làm BT 3 nâng cao trang 70
Lời giải:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Lời giải:
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.
c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
- HS thực hành viết bài.
- HS trình bày miệng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
****** ************************
 TOÁN: ÔN LUYỆN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 ...  dẫn HS cách đặt tính rồi làm như SGK
- GV hướng dẫn đặt tính:
 235,6 62
 49 6 3,8 (kg)
 0
- Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
b) Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 =?
- Cho HS làm vào vở
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm sao ?
- GV dính quy tắc lên bảng
c. Thực hành :
Bài 1 : Câu d HDHS khá,giỏi .
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng thực hiện
- GV theo dõi kèm HS 
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn HS phân tích đề
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
- Chấm 5 – 7 bài.
- GV nhận xét sữa sai.
Bài 3 :HDHS khá,giỏi .
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự phận tích đề và giải bài vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét sữa sai (ghi điểm)
4.Củng cố - Dặn dò 
- Cho HS thi đua làm tính 17,5 : 2,5
- Nhận xét tuyên dương,liên hệ giáo dục
- Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Hát 
- HS trả lời
- 2HS lên bảng làm bài
25 0,5 = 12,5 ; 38 0,2 = 7,6
54 : 10 5,4 ; 31 : 10 = 3,1
- HS nhắc lại
- HS đọc ví dụ.
- 1HS lên bảng làm 
- 2HS nêu lại cách làm.
-  Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- Lần lượt 4 HS lên bảng làm
a) 197,2 58 b) 82,16 52
 232 3,4 301 1,58
 0 416 
 0
c) 1288 025 d) 1740 145
 38 51,52 290 12
 130 0
 50
 0
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm + cả lớp làm bài vào vở. 
 Tóm tắt :
4,5 l : 3,42 kg
 8 l : .. kg
Giải
1 lít dầu hỏa cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
0,76 8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m)
Vây 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 m
- 3 HS thi đua
.......................................................................................
Tập làm văn:
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách làm biên bản cuộc họp.
- HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
* KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề /Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
* PP: -Trao đổi nhóm
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giỏo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK
- Gv giỳp học sinh nắm lại :
+ Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thứctrìnhbày.
+ Nội dung loại hình biên bản
- Gv gợi ý: Cú thể chọn bất kỡ một cuộc hợp nào mà em đó từng chứng kiến hoặc tham dự
? Cuộc họp diễn ra ở đâu, vào lúc nào?
? Cuộc họp có những ai tham dự?
? Ai điều hành cuộc họp?
? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
? Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Gv gọi một số HS nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gỡ?
- Gv nhắc HS cách viết biên bản
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- Gv cho HS viết biên bản 
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rừ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
3. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nối tiếp nhắc lại
- Nghe giới thiệu.
- Nêu yêu cầu bài và các gợi ý.
- Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự.
- Một số em nói trước lớp.
- Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cáchtrìnhbày.
- Cuộc họp diến ra vào lúc .... tại phòng học.
- Cuộc họp có 24 thành viên trong lớp, GVCN
- Bạn lớp trưởng điều hành.
- Nêu các ý kiến của các thành viên trong lớp.
- Các thành viên trong lớp thống nhất các ý kiến đưa ra và nhất trí thực hiện.
- Làm vào vở.
-trìnhbày, nhận xét, rỳt kinh nghiệm và sửa chữa.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
 -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 -Phương hướng tuần tới 
 II/ Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 -Về học tập
 -Về nề nếp
 -Rèn chữ- giữ vở
 -Kiểm tra các chuyên hiệu
2*Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội, trường, lớp.
 -Bước đầu các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
3/ Phương hướng tuần tới:
 - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
 - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
 - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở.
 - Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch 
sẽ.
- HS nhận xét
- Ý kiến cácem
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
BUỔI CHIỀU
Địa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.Mục tiêu: 
- Học xong bài này, HS:Biết nhiều loại hình và phương tiện giao thông.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
* HS khỏ giỏi :
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta:tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc –Nam
-Giải thích vỡ sao nhiều tuyến giao thụng chớnh của nước ta chạy theo chiều Bắc –Nam:
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Bản đồ hành chính VN; Bản đồ Giao thông Việt Nam.
2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
 KT về bài Cụng nghiệp (tiếp theo).
3. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Giao thụng vận tải
 b. Tìm hiểu bài:
- Gv treo tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Sau đó cho hs kể tên các loại hình giao thụng và các phương tiện giao thông vận tải trên đất nước ta?
- Gv cho học sinh chơi trũ chơi tiếp sức. Cùng 1 thời gian đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện giao thông là thắng.
- Gv cho hs quan sát hình 1 cho biết loại hình vận tải nào cú vai trũ quan trọng nhất trong việc chuyờn chở hàng hoỏ? 
+ Vỡ sao đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoỏ?
- GV giải thích thêm nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng chưa cao. Chúng ta đang xây dựng nhiều tuyến đường hiện đại để việc đi lại tốt hơn
Hoạt động 2: Phõn bố 1 số hình giao thụng.
Học sinh tìm trờn hình 2 quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng...
+ Hóy nhận xét sự phõn bố các loại hình giao thụng.
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua những thành phố nào?
+ Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xó hội?
- Gv cho hs rỳt ra nội dung bài học
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thờm về ngành giao thụng vận tải.
- Nghe giới thiệu.
- Các phương tiện và các loại hình gia thụng là:
+ Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ba bánh, xe xích lô.
+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền.
+ Đường sắt: tàu hoả.
+ Đường hàng không: Máy bay.
- Đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoỏ .
- Vỡ ụ tụ cú thể đi lại nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngừ nhỏ, nhận và giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi trên đoạn đường có chất lượng khác nhau 
Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có đường ray.
- Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng...
- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp nước. Các tuyến giao thông chính chạy dài từ Bắc đến Nam.
- Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nước ta đang xây dựng đường Hồ Chí Minh.
- Hs rút ra và đọc lại
...................................................................................
Toán(ÔN LUYỆN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Giúp học sinh luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và chia một số tự nhiên cho một số thập phân thật thành thạo.
- Vận dụng phép chia để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
-Giáo dục học sinh có ý thức luyện tập và giải toán đúng và chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ụn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
2.Bài mới:
áHoạt động 1: Hs nhắc lại cách chia stn cho một số tự nhiên
áHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính có đặt tính.
23 : 5 477 : 36 429 : 572 5612 : 2300 308 : 5,5 1649 : 4,85 
18 : 0,24 1118 : 17,2 7258 : 1,9 
Nhận xét, chữa bài 
Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân:
 28 1 
Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài
Bài 3: Làm bài vào vở cá nhân
Tìm X
a) X 4 3,75 = 36 b) 24 X 2,5 = 105
c) 48 0,5 : X = 150 d) 135 : X : 12 = 4,5
 Chữa bài, nhận xét
Bài 4: HS làm bài cá nhân vào vở
Tìm thương và số dư trong phép chia:
a,89 : 23 b) 17 : 71 c) 4 : 75
( Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số )
 Nhận xét, chữa bài
Bài 5:Trung bình cộng của hai số bằng 172,5. Hiệu của hai số đó bằng 108. Tìm hai số đó.
+Yêu cầu hs làm bài vàovở và bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
Bài tập 6: (HSKG): HS làm bài cá nhân vào vở
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 
Vài em nêu
Đọc đề; Làm bài vỏ nháp và bảng lớp:
Đọc đề và làm bài vào vở:; ; ...
Làm bài vào vở
Làm vở và bảng lớp: 
89: 23= 3,86( dư 0,22); 17: 71= 0,23 ( dư 0,67) ; 4: 75= 0,05( dư 0,25)
Đọc đề và tự làm bài vào vở: 
Tổng của hai số là: 172,5 2 = 345
Số bé là: (345 -108) : 2= 118,5
Số lớn là: 118,5 + 108 = 226,5
Lời giải:
Ô tô chạy tất cả số km là:
 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km)
Trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km)
 Đáp số: 35,375 km.
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét giờ
- Về làm xem lại bài 
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5ann 14 CKTKNKNS2buoi.doc