Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Tịnh Bắc

Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Tịnh Bắc

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Chuẩn bị:

+ HS: Bài soạn, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 46 trang Người đăng huong21 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Tịnh Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 : Tập đọc 	
 CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 5’
Học sinh đọc từng đoạn bài “Trồng 
ngập mặn”.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người .
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- GV gọi một HS khá đọc toàn bài.
Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Đọc tiếp nối từng đoạn.
GV cho HS luyện đọc từ khó.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm
 từ : lễ Nô-en 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài 
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
- GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu  gói lại cho cháu .
+ Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
- GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : giáo đường 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV chốt ý 
- GV ghi bảng ý 2.
- GV ghi bảng nội dung chính . 
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
 cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.(3’)
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm đoạn 2.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “.
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
- Một HS khá đọc toàn bài.
Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Có 3 nhân vật: Chú Pi-e , cô bé Gioan và
 chị cô bé .
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
Pi – e, ngửng đầu, chuỗi ngọc, Nô – en
, Gioan, rạng rỡ,.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- 3 HS đọc theo sự phân vai
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu cảm,
 nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể hiện
 thái độ tế nhị nhưng thẳng thắn của nhân
 vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng vẫn hỏi. 
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt . Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc
 đúng giọng bài văn.
- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
Tiết 3:	Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
MÀ THƯƠNG LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
	Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
	HS khá, giỏi làm BT1(b); BT 3.
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV:	Bảng phụ, bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tỏ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV yêu cầu HS làm BT 3/ tr 66.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài mới : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
	 Ví dụ 1 
- GV nêu bài toán theo SGK.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia :
	27 : 4 = ? m
- GV: Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu: Để chia tiếp ta viết dấy phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.
 Ta đặt tính rồi làm như sau:
 27 chia 4 được 6, viết 6;
 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
 Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết thêm
 0 vào bên phải 3 được 30.
 27 4 30 chia 4 được 7, viết 7
 30 6,75 7 nhân 4 bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
 20 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20.
 0 20 chia 4 được 5, viết 5.
 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
 Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
  Ví dụ 2 :GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính.43 : 52
- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao ?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- GV: Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
* Quy tắc thực hiện phép chia. 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.	* Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
* HS khá, giỏi làm mục b.
- Gv gọi HS nhận xét bảng con, bảng lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
	GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải.
- GV nhận xet, kết luận.
* Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia cho
mẫu số.
- GV nhận xét, kết luận.
2/Củng cố dặn dò: 3’
Cho HS nhắc lại quy tắc chia 
Về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị bài mới 
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc tên phép tính.
27 : 4
- HS đặt tính và thực hiện chia.
Lần lượt học sinh trình bày.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
Cả lớp nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia như sau:
-- - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị c chia (52 > 43) nên không thực hiện giống 
 phép chia 27 : 4.
- - HS nêu : 43 = 43,0.
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52. Một HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau:
	43, 0 52
 1 40 0, 82
 36
• Chuyển 43 thành 43,0
 Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ,
 học thuộc quy tắc tại lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh làm bảng con.
12 5 23 4
 20 2,4 30 5,75
 0 20
 0 
882 36 15 8
162 24,5 70 1,875
 180 60
 0 40
 0
75 12 81 4
 30 6,25 010 20,25
 60 020
 0 0
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 Học sinh tóm tắt và nêu cách làm.
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
1 Học sinh lên bảng làm bài.
Bài giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo
70 : 25 = 2,8(m)
Số vải để may 6 bộ quần áo
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
Học sinh sửa bài.
 HS nêu yêu cầu: Viết các phân số dưới 
dạng số thập phân.
Học sinh làm bài và sửa bài .
 = 2 : 5 = 0,4 ; = 3 : 4 = 0,75 ; 
 = 18 : 5 = 3,6
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Tiết 4 : ĐỊA LÍ
GIAO THÔNG VẬN TẢI 
I . Mục tiêu :- Nêu được một số đặc điểm nổi bạy về giao thông vận tải nước ta:
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản dồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược dồ, để nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
* GDMT: GD HS biết sự phân bố của giao thông vận tải , nơi nào có nhiều phương tiện GT qua lại thì nơi đó sẽ bị ô nhiễm môi trường. 
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN
	 + HS : VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 5’
“Công nghiệp (tt)”
Giáo viên cho điểm và nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động: 32’
1.Các loại hình giao thông vận tải 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 : 
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ?
+ Vì sao loại hình vận tả đường ô tô có vai trò quan trọng nhất ?
* GDMT: Loại hình vận tả đường ô tô có vai trò quan trọng nhưng nó cũng là phương tiện gây ô nhiễm môi trường và đồng thời cũng gây tai nạn GT nhiều nhất. 
* Bước 2 :
®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 
2. Phân bố một số loại hình giao thông 
v	Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .(HS khá, giỏi)
+ Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ?(HS khá, giỏi giải thích vì sao ?)
* Bước 2 : 
® Kết luận : 
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước 
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng 
- GV: Hiện nay nước ta đã xây  ... lớp nhận xét đoạn văn hay.
Hoạt động lớp.
Tiết 3: TOÁN 	
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
	HS khá, giỏi làm BT 1(d); BT 3.
II. Chuẩn bị: + GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, 
 + HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: Luyện tập.(5’)
Yêu cầu học sinh sửa bài 4/ 70. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Ví dụ 1: Hình thành phép tính:
- GV nêu VD theo SGK.	23,56 : 6,2
 Đi tìm kết quả:
- H. Khi ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một STN kháo 0 thì thương có thay đổi không?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi , áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia: 23,56 : 6,2
- H. Nhận xét số bị chia, số chia trước và sau khi đã nhân với 10.
 Giới thiệu kĩ thuật tính:
• Giáo viên chốt lại và giới thiệu kỹ thuật tính như SGK: 
 25,3,6 6,2
 4 96 3,8
 0
- GV nêu VD2: ( tiến hành tương tự như trên) 82,55 : 1,27
	 82,55 1,27
 6 35 65
 0
 Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân:
H. Dựa vào 2 VD vừa rồi, nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.( như SGK)
v	Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 * Bài 1:
 Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc chia, để thực hiện phép tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm vào
 vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Ý d dành cho HS khá, giỏi.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
 *Bài 2: 
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận. 
	* Bài 3: BT dành cho HS khá, giỏi.
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, phân tích đề, giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò: 3’
 Nhận xét tiết học 
Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài
 trước ở nhà.
Hát 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Không.
- Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
	 = 3,8
- Sau khi nhân với 10 số chia trở thành STN,
 số bị chia dấu phẩy đã chuyển sang bên phải
 một chữ số.
- Học sinh thực hiện VD2
 - Học sinh trình bày – Thử lại.Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu, bổ sung để hoàn chỉnh ghi nhớ.
- 3-4 Hs nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs làm trên bảng lớp.Học sinh sửa bài.
19,7,2 5,8 8,2,16 5,2
 2 3 2 3,4 3 0 1 1,58
 0 4 16
 0
12 12,88 0,25 17,40 1,45
 38 51,52 2 90 12
 130 0
 50
 0
- 2-3 học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
 4,5 lít : 3,42 kg
 8 lít : .kg ?
- Học sinh làm bài vào vở,1 HS làm bài 
trên trên bảng lớp.
Bài giải:
1 lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg.
- Học sinh nhận xét sửa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm
 bảng lớp.
Bài giải:
Ta có : 429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1)
Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải
 Đáp số : 153 bộ, thừa 1,1m
- Học sinh nhận xét sửa bài.
Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục tiêu: 
	Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
*GDKNS: KN ra quyÕt ®Þnh ; KN Hîp t¸c.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 5’
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học
 sinh.
Giáo viên chấm điểm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp .
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+	Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+	Nội dung loại hình biên bản.
- Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2:
 Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm).
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản 
( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt 
 ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
*GDKNS: CÇn lµm g× khi tiÕn hµnh lµm biªn b¶n cuéc häp?
v	Hoạt động 3: Củng cố.(3’)
Giáo viên nhận xét ® lưu ý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 Nhận xét tiết học. 
Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. 
 Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu .
- Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 SGK
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu ghi nhớ.
 Nêu những kinh nghiệm có được sau khi
 làm bài.
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 14- NGLL
I.Mục đích –yêu cầu: 
- Học sinh nhận ra được ưu- khuyết của tuần .
- Học sinh có hướng khắc phục nhược điểm ,phát huy ưu điểm để tiến bộ .
- Học sinh có tinh thần phê và tự phê , giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bản thân và với tập thể.
II/Lên lớp: 
A/Nhận xét cuối tuần
- GV hướng dẫn để lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nhận xét ,báo cáo về tình hình của tổ tronng tuần qua.Lớp góp ý , giáo viên tổng kết theo các mặt:
 Ưu điểm
- Đa số học sinh đi học đúng giờ ,chuyên cần. Không có trường hợp nào nghỉ học không xin phép.
- Có tiến bộ trong học tập ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ,trong lớp tích cực học tập.
 - Giữ gìn VS cá nhân ,VS trường ,lớp sạch sẽ.
 Tồn tại.
- Một số HS còn hay quên sách vở , đồ dùng học tập , lười học , lơ là hay làm việc riêng, ít chú ý nghe giảng.
- Một số học sinh vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ.Chưa bỏ áo trong quần theo đúng quy định.
Tuyên dương : Khánh, Hương, Kim Thoa, Hòa.có ý thức học tập tốt .
 Giang,Tuyền, Quỳnh có tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Thạnh, Trưởng, Ngãi, Phong.. thái độ học tập không tốt.
B/ Phương hướng tuần 15:
- Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau nhất là bản cửu chương.
- Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thực hiện đồng phục nghiêm túc nhất là phải bỏ áo vào quần.
- Đội viên phải đeo khăn quàng.
- Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
 .
Tiết 1:	Thể dục 
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA – TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
Mở đầu : 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 2 phút .
- Đứng tại chỗ khởi động : 1 - 2 phút 
- Chơi trò chơi Kết bạn : 3 – 4 phút .
20’
Cơ bản : 
a) Học động tác điều hòa : 4 – 5 lần .
- Nêu tên, làm mẫu động tác : 2 lần .
- Nhận xét, sửa sai cho HS .
b) Ôn 5 động tác TD đã học “Vặn mình , toàn thân , thăng bằng , nhảy , điều hòa : 8 – 10 phút .
- Ôn đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang : 1 – 2 lần .
- Chia tổ để HS tự quản ôn tập .
- Giúp các tổ trưởng điều khiển, sửa sai, hô nhịp đúng .
d) Chơi trò chơi “Thăng bằng” : 5 – 6 phút .
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Tập theo đội hình hàng ngang do cán sự chỉ huy .
- Các tổ tự ôn luyện .
- Thi đua giữa các tổ : 3 – 4 phút ; tổ xếp hạng cuối phải nhảy lò cò xung quanh các bạn 1 vòng .
- Vài em làm mẫu .
- Cả lớp cùng chơi có thi đua .
5’
Phần kết thúc : 
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Tập một số động tác hồi tỉnh, sau đó vỗ tay theo nhịp hát 1 bài : 2 – 3 phút.
	1:	Thể dục 
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU : 
	- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ cho trò chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
Mở đầu : 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 – 2 phút .
- Xoay các khớp : 1 – 2 phút .
- Chơi trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
- Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút .
20’
Cơ bản : 
a) Ôn bài TD phát triển chung : 10 – 12 phút .
- Hô cho cả lớp tập theo đội hình hàng ngang : 1 – 2 lần .
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Chia tổ và phân công điểm tập.
- Quan sát, giúp đỡ các tổ .
- Đánh giá các tổ .
b) Chơi trò chơi “Thăng bằng” : 5 – 6 phút .
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập .
- Các tổ tự quản tập luyện .
- Từng tổ báo cáo kết quả ôn luyện : 3 – 4 phút .
- Vài em làm mẫu .
- Chơi chính thức có thi đua .
5’
Phần kết thúc : 
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát : 1 – 2 phút .
KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 13 + 14
Tổng số :tiết .Đã soạn :..tiết.
.
.
 Ngày .tháng 11 năm 2009
 P.Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 14 lop 5 CKTKN.doc