Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 8

Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 - Đọc rành mạch, lưu loát; có giọng đọc phù hợp với nội dung bài với cảm xúc

 ng¬ưỡng mộ trư¬ớc vẻ đẹp của rừng.

 - Cảm nhận đư¬ợc vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).

 - GD HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 Ảnh minh hoạ bài học (SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5 
 TUẦN 8
(Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 18/10 năm 2013)
Thứ ngày
Môn học
PPCT
Tên bài dạy
2
14/10/2013
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
8
15
36
8
8
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2 )
3
15/10/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý
8
37
15
15
8
Tuần 8
So sánh hai phân số
MRVT : Thiên nhiên
Phòng bệnh viêm gan A 
Dân số nước ta
4
16/10/2013
Tập đọc
Thể Dục
Toán
Kể chuyện
Mỹ thuật
16
15
38
8
8
Trước cổng trời
Tập hợp hàng dọc ,hàng ngang...
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Vẽ theo mẫu :mẫu vẽ có dạng hình trụ
5
17/10/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
15
39
16
16
8
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Phòng tránh HIV/AIDS
Nấu cơm(T2)
6
18/10/2013
Thể dục
Hát nhạc
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt
16
8
40
16
8
Tập hợp hàng dọc ,hàng ngang...
Ôn tập 2 bài hát ..
Viết số đo độ dài dưới dạng số..
Luyện tập tả cảnh
Tuần 8
Thø 2, ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2013 
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Đọc rành mạch, lưu loát; có giọng đọc phù hợp với nội dung bài với cảm xúc
 ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
 - GD HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Ảnh minh hoạ bài học (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
 HS đọc thuộc bài: “Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông đà”, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu qua tranh
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - Hai học sinh khá đọc cả bài
 - Đọc nối tiếp theo đoạn : 2 lượt.GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
 - Giúp học sinh giải nghĩa các từ ngữ khó cuối bài.
 - HS đọc theo cặp.
 - Một học sinh đọc toàn bài.
 - Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
 - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
(Vạt nấm rừng như những thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc cầu kỳ, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân )
? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật trong rừng như thế nào?
(...trở nên lãng mạn, thần kỳ như trong truyện cổ tích.)
ý1: Vẻ đẹp kỳ thú của khu rừng
 - Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
 + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
(Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, chân vàng dẫm lên thảm lá vàng....)
 + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
(.....Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sinh động, đầy những điều bất ngờ và thú vị).
ý2: Miêu tả hình ảnh thoát ẩn, thoát hiện của muông thú.
*) HS K - G trả lời câu hỏi 3
 + Vàng rợi: Mầu vang ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp mắt.
(Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự xuất hiện của rất nhiều mầu vàng trong một không gian rộng lớn: Lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có mầu lông vàng, nắng cũng rực vàng,....)
ý3: Vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
 - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi 4
(Tôn trọng ý kiến học sinh)
Ví dụ: Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu
Bài văn trên giúp em cảm nhận được điều gì ? HS rút ra nội dung chính của bài :
Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
 - Hướng dẫn cả lớp đọc đoạn 3.
 - Thi đọc diễn cảm.
 3. Củng có, dặn dò.
* GDHS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học
 - Tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau .
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
 Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài2
 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS viết các số thập phân sau thành hỗn số chứa phân số thập phân :
 19,05 ; 319,908 ; 4,74
 2.Bài mới :	
2.1.Hoạt động 1: Củng cố cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân
 - Hai học sinh lên bảng: ; ; ; .
 - Chuyển các phân số thập phân trên thành số thập phân.
2.2.Hoạt động 2: Phát hiện các đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
a) Học sinh tự giải quyết chuyển đổi trong các ví dụ
 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
Học sinh nêu nhận xét (SGK)
b) Học sinh nêu các ví dụ minh họa .
2.3.Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân 
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - Làm bài cá nhân, chữa bài.
Chú ý: Viết ở dạng gọn nhất
VD: 7,800 = 7,8 35,020 = 35,02
 2001,300 = 2001,3 3,0400 = 3,04
Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân 
 - HS đọc yêu cầu BT .
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
 - Chữa bài
 5,612; 17,200; 480,590
Bài 3:
* HS K - G làm bài vào vở
 - GV kiểm tra - KLvà chốt kết quả:
 - Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
 ; ; 
Bạn Hùng viết sai vì: nhưng thực ra 
 3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học . Dặn HS làm bài trong VBT .
Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. MỤC TIÊU
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
 - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra Bài cũ: 
2.Bài mới
2.1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - Giới thiệu bài.
 - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
2.2.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - Học sinh đọc SGK. Tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930(trong nhóm, trước lớp). Nhấn mạnh: ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô viết Nghệ - Tĩnh.
 - Giáo viên nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
Hỏi: Những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã ở Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xô viết đã xảy ra điều gì mới? Nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
 - Học sinh đọc thầm SGK, thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập.
 - Đại diện một số nhóm trả lời:
 + Trong những năm 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. 
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2.3.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 - Nêu vấn đề để học sinh thảo luận:
Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa gì ?
 - Hoc sinh trao đổi đi đến kết luận:
 + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
 + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Củng cố, dặn dò
Học sinh đọc phần tóm tắt nội dung bài (SGK). Dặn HS làm các BT tự đánh giá.
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN - Tiết 2
I . MỤC TIÊU:
 - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Ghi chú: HS K - G: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nêu những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
2. Bài mới:
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương BT4, SGK 
1. Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh ảnh, ảnh, thông tin mà các em thu thập 
được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
2. Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
 - Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
 - Việc nhân dân ta tổ chức Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì?
3. GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
2.2.Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK)
1.GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình của dòng họ mình.
2.GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm (HS K - G):
 - Em có tự hào về các truyền thống đó không?
 - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
3. GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
2.3.Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề:Biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK)
a. Một số HS trình bày .
b. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
c. GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
d. GV mời 1 - 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc nhở HS làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Chính tả
TUẦN 8
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Bài viết không mắc quá5 lỗi
 - Tìm được các tiếng chứa yê; ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ ghi ND BT 3 .Tranh minh hoạ BT 3, 4 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê, ia .
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
 - Giáo viên đọc một lượt đoạn viết, học sinh theo dõi, đọc thầm.
 - Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, mảii miết.....
 - Giáo viên đọc cho học sinh ghi bài.
 - Đọc soát bài, đổi vở cho nhau, soát lỗi.
 - Chấm, chữa bài.
 - Nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Tìm tiếng chứa yê hoặc ya
 - Học sinh đọc nội dung BT,viết các tiếng có chứa ya, yê.
 - Thi viết nhanh các tiếng tìm được: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
 - Nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3 : Tìm tiếng có vần uyên
 - Quan sát tranh minh họa để làm bài tập.
 - HS chữa bài trên bảng phụ .
 - Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần “uyên”.
 ...  và giáo viên nhận xét . 
 - Giáo viên chấm điểm một số đoạn văn , đánh giá cao những đoạn văn chân thực , có ý riêng , không sáo rỗng . 
3 . Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
 Biết :
Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân .
Tính bằng cách thuận tiện nhất .
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài2, Bài 3, Bài 4a
 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ :
 HS so sánh : 97,2 và 97,19 56,4 và 56,400
 2.Hướng dẫn thực hành :
 Bài 1 : Đọc số thập phân 
HS nêu yêu cầu BT .
HS thực hiện đọc các số thập phân theo cặp.
1 số HS đọc trước lớp .GV hỏi thêm về giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
 Bài 2 : Viết số thập phân 
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - HS làm bài cá nhân .
 - 2 HS chữa bài trên bảng , cả lớp cùng nhận xét, GV hỏi thêm về cách viết số thập phân .
Kết quả : 5,7 ; 32,85 ; 0,01 ; 0,304
 Bài 3 : Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn 
HS đọc yêu cầu BT .
HS làm bài cá nhân .
1 HS chữa bài trên bảng , lớp đổi chéo vở kiểm tra nhau .
Kết quả : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 
 Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
* HS khá giỏi làm cả bài , HS TB – Y làm câu a 
 - HS nêu yêu cầu BT .
 - HS làm bài vào vở 
 - HS chữa bài, thống nhất kết quả :
a) 
b) 
3 . Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học .Dặn HS làm bài trong VBT .
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Phân biệt được những từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
 * Ghi chú: HS K - G biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Vở bài tập tiếng việt 5 (Tập 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
 - Làm lại bài tập 3,4 của tiết trước.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC bài học .
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa 
 - Học sinh đọc đề bài.
 - Thảo luận theo cặp, đại diện các nhóm làm bài.
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét.
a) Từ “chín” (hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 1 với từ “chín” (Suy nghĩ kỹ càng) ở câu 3: Thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “chín” (Số tiếp theo số 8) ở câu 2.
b) Từ “Đường” (Câu 2): Vật nối liền 2 đầu
 Từ “Đường” (Câu 3): Lối đi
 Từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “đường” (Câu 3): Chất kết tinh vị ngọt.
c) Từ “vạt” (câu 1): Mảnh đất rồng trọt trải dài trên đồi núi
 Từ “vạt” (Câu 3): Thân áo.
 Từ nhiều nghĩa. chúng đồng âm với từ “vạt” (Câu 2): đẽo xiên.
Bài tập 2: Từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào 
 - HS đọc yêu cầu BT .
 - Làm việc cá nhân.
 - Học sinh nêu kết quả:
Câu a: Từ “xuân” thứ nhất chỉ “mùa đầu tiên trong 4 mùa”.
 Từ “xuân” thứ hai là: “tươi đẹp”.
Câu b: “Xuân” : tuổi.
Bài tập 3: Đặt câu 
* HS K - G đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT). 
 - HS nêu yêu cầu BT .
 - Học sinh làm việc cá nhân.
 - 1 số HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
 - Nhận xét, đánh giá. 
3 . Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học, hoàn thành các BT vào vở.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
I. MỤC TIÊU
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
* GDBV môi trường:Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng “phòng tránh HIV/AIDS”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Thông tin và hình trang 35 (SGK).
 - Các bộ phiếu hỏi đáp có nội dung như trang 34 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.
 2.Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm (nhóm 5 – 6 HS )
Bước 3: Làm việc cả lớp
Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo. 
Đại diện các nhóm trình bày kết qủa .Nhóm nào làm đúng, nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc.
Đáp án: 1 - c; 2 – b; 3 – d; 4 – e; 5 – a;
2.2.Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triễn lãm.
Bứơc 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bứơc 2: Làm việc theo nhóm (7 em/nhóm)
Bước 3: Trình bày triển lãm.
 - Đọc thông tin và quan sát trang 35 (SGK), thảo luận, trả lời:
 + Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không?
 + Theo bạn có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu?
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
NẤU CƠM (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách nấu cơm.
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ởgia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Vở thực hành KT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện?
 2. Bài mới:
2.1. Hoạt động1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun)
 - HS đọc SGK, thảo luận:
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun?
HS làm bài cá nhân trên vở thực hành KT.
 - Hỏi thêm : Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ lựa chọn cách nấu cơm nào khi giúp đỡ gia đình? Vì sao?
2.2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
 - HS làm bài cá nhân trên vở thực hành KT.
 - GV dựa trên kết quả bài làm để đánh giá.
3 . Củng cố, dặn dò 
 - Dặn HS đọc trước bài" Luộc rau" và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình.
 Thứ 6, ngày 18 tháng 10 năm 2013 
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
 Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài2, Bài 33
 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn “Bảng đơn vị đo độ dài”, để trống một số ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : HS viết số thập phân có : không đơn vị, một phần trăm ; không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn .
 2.Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
a) Học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé, 1HS điền trên bảng phụ.
b) Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
 - Phát biểu nhận xét chung:
 + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
 + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần 10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
c) Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
2.2.Hoạt động 2: Ví dụ
 - Giáo viên nêu ví dụ (SGK): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 6 4 d = ....... 
 - Vài học sinh nêu cách làm: 6 4 d = .
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
Làm tương tự với ví dụ 2
Học sinh làm thêm một số ví dụ
 8 dm 3 cm = .........dm; 8 m 4 cm = ........m.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
 - Học sinh đọc thầm yêu cầu.
 - Làm bài độc lập.
 - Giáo viên giúp học sinh yếu.
 - Cả lớp thống nhất kết quả.
VD: ; .
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân 
 - HS nêu yêu cầu BT .Làm bài cá nhân .
 - 2 HS chữa bài trên bảng, 1 số HS nêu miệng kết quả bài làm .
Gv chốt kết quả đúng :
 a) 3m 4dm = 3,4 m 2m 5dm = 2,05 m 21m 36 cm = 21, 36 m
 b) 8dm 7cm = 8,7 dm 4 dm 32 mm = 4,32 dm 73 mm = 0,73 dm 
 Bài 3 : Viết số đo thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
 - HS đọc yêu cầu BT .
 - Gọi 3 học sinh lên chữa bài. HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra nhau .
 - Cả lớp thống nhất kết qủa:
a) 
b) 
c) 
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS làm bài trong VBT .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP VÀ TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài , kết bài )
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
 - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- VBT Tiếng Việt 5, tập một 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 .Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
 2. Bài mới :
 1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học .
 2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : Nêu cách mở bài 
- HS đọc nội dung BT 1
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp);
 + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối 
tượng được tả (bài văn miêu tả).
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả).
+ HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
 - Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) - kiểu mở bài gián tiếp.
Bài tập 2 : So sánh 2 kiểu kết bài 
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng);
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
 - HS đọc thầm 2 đoạn văn, thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét 2 cách kết bài
- 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải:
Giống nhau
Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường
Khác nhau
 - Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh.
 - Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh 
Bài tập 3 : Viết đoạn mở bài (gián tiếp), kết bài ( kiểu mở rộng )
 - HS nêu YC BT .
- GV lưu ý cách viết mở bài gián tiếp và kết bài kiểu bài mở rộng :
 + Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình.
 + Để viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
 -Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu .
 - 2 – 3 HS trình bày miệng, HS khác nhận xét ,GV sửa lỗi , tuyên dương những bài viết hay. 
3 . Củng cố, dặn dò 
-GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 LOP 5.doc