Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 9

Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 - Đọc mạch, lư¬u loát, có giọng đọc phù hợp với nội dung bài ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài: “Trư¬ớc cổng trời”, trả lời câu hỏi 2 trong SGK.

2. Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu trực tiếp.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5 TUẦN 9 
( Từ ngày 21/ 10 /2013 đến ngày 25/10 năm 2013)
Thứ ngày
Môn học
PPCT
Tên bài dạy
2
21/10/2013
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
 Đạo đức
9
17
41
9
9
Cái gì quí nhất?
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Tình bạn(Tiết 1)
3
22/10/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý 
9
42
17
17
9
Tuần 9
Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Các dân tộc , sự phân bố dân cư
4
23/10/2013
Tập đọc
Thể Dục
Toán
Kể chuyện
Mỹ thuật
18
17
43
9
9
Đất cà mau
Bài 17
Viết các số đo diện tích dưới dạng STP
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bài 9
5
24/10/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
17
44
18
18
9
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Luyện tập chung
Đại từ
Phòng tránh bị xâm hại
Luộc rau
6
25/10/2013
Thể dục
Hát nhạc
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt 
18
9
45
18
9
Bài 18
Tuần 9
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
 Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Đọc mạch, lưu loát, có giọng đọc phù hợp với nội dung bài ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài: “Trước cổng trời”, trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu trực tiếp.
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn : 
 Đoạn 1 : “ Một hôm  sống được không ”
 Đoạn 2 : “ Quý và Nam  phân giải ”
 Đoạn 3 : Còn lại .
 Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó (phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm (nhóm đôi).
- Học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi 1 (SGK)
(Hùng: lúa, gạo ; Quý: vàng ; Nam: thứ gì? )
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi 2 (SGK).
Hùng : Lúa gạo nuôi sống con người.
Quý: Có vàng là có tiền, có tiền thì sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ thì làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Học sinh nêu ý 1 : Cuộc tranh luận “Cái gì quý nhất ”
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 (SGK)
 +Khẳng định cái đúng của 3 học sinh (tôn trọng ý kiến người đối thoại):Lúa, gạo, vàng thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất.
+Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn (lập luận có lí): không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ trôi qua một cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất.
 ý2: Lập luận có tình có lí của thầy giáo
- Trả lời câu hỏi 4 trong (SGK)
 (Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí?).
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- Luyện đọc phân vai: (5 em) Người dẫn chuyện Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo.
Lưu ý: Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của Hùng, Quý, Nam, lời giảng giải ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục của Thầy giáo.
- Từng nhóm luyện đọc, thi đọc trước lớp .
3. Cũng cố - Dặn dò :
- Nhắc lại ý chung nhất của bài. - Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1,Bài2, Bài3, Bài 4(a,c)
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Dạy bài mới
 Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu BT.
- Học sinh làm việc độc lập.
- Nêu kết quả, giải thích cách làm .
- Học sinh, giáo viên nhận xét.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
- Nêu bài mẫu: 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3m 15 cm = m = 3,15m.
Vậy: 315 cm = 3,15 m.
- Học sinh làm các ý còn lại, chữa bài.
- Cả lớp thống nhất kết quả, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài tập 3: Viết số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Học sinh tự làm rồi thống nhất kết quả .
- Chữa bài:
a) 3km 245m = km = 3,245km
b) 5km 34m = km = 5,034km
c) 307m = km = 0,307km
 Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
* HS TB- Y làm bài 4(a,c)- HS K- G hoàn thành cả bài.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách làm.
- Học sinh tự làm bài, chữa bài.
a) 12,44dm = m = 12m 44cm
c) 3,45km = km = 3km 450m = 3450m
 *)Học sinh khá giỏi làm cả bài 
b) 7,4dm = dm = 7dm 4cm
d) 34,3km = km = 34km 300m = 34300m
3. Cũng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm BT trong VBT.
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. MỤC TIÊU
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: 
 + Tháng 8 - 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu học tập cho học sinh.Bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh .
2.Bài mới : 
 2.1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
2.2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- HS đọc SGK, tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 
 + Trong nhóm (nhóm 4).
 + Trước lớp.
- HS thảo luận về thời gian, sự kiện cần nhớ, kết quả của Cách mạng tháng Tám : 
 + Tháng 8 - 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
HS chỉ trên bản đồ vị trí Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
2.3.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi và phát biểu :
 Khí thế của cách mạng tháng 8 thể hiện điều gì? (Lòng yêu nước tinh thần cách mạng)
 Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt được kết qủa gì?(Giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi cảnh nô lệ).
*)HS K- G: 
 + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 + Liên hệ thực tế: Em biết gì về khởi nghĩa giàng chính quyền năm 1945 ở quê hương em?
3.Củng cố dặn dò
- Củng cố nội dung chính.Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm BT tự đánh giá .
Đạo đức
TÌNH BẠN 
I. MỤC TIÊU : 
Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 
Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
* Ghi chú:HS K- G : Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II .CHUẨN BỊ : 
 Bài hát : “Lớp chúng ta đoàn kết ” (nhạc và lời :Mộng Lân )
 Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện : “Đôi bạn” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu những việc em đã làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên .
 2.Bài mới :
2.1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - Cả lớp hát bài : “lớp chúng ta đoàn kết ”.
 - Cả lớp thảo luận 
 + Bài hát nói lên điều gì ?
 + Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn ?
 + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?
 Kết luận : Ai cũng cần có bạn bè . Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè . 
2.2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung truyện : “Đôi bạn ”
- Giáo viên đọc một lần truỵên “Đôi bạn”
- Mời một số học sinh lên đóng vai theo nội dung truyện .
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi trang 17 , SGK .
 Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn . 
2.3.Hoạt động 3: Làm bài tập (SGK) 
- HS đọc nội dung BT.
- Học sinh làm việc cá nhân (Bài tập 2 )
- Trao đổi với bạn bên cạnh .
- Mời một số học sinh trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do 
- Cả lớp nhận xét , bổ xung .
- Giáo viên nhận xét và kết luận . 
2.3.Hoạt động 4: Củng cố 
- Mỗi học sinh nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp .
- Ghi nhanh các ý kiến của học sinh lên bảng.
Kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau , ...
- Liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp , trong trường. 
- Vài học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK)
2.4.Hoạt động nối tiếp 
Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát , ...về “Tình bạn ”.
Đối xử tốt với bạn bè xung quanh .
 Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2013
Chính tả
TUẦN 9
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT 2b, 3b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- VBT; Bảng phụ; Phiếu ht.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng có chứa phần “uyên”/ “uyêt”.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học .
2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết
- HS đoc thầm lại 1 lần bài chính tả .
Nhắc học sinh chú ý:
-Bài gồm mấy khổ thơ?
- Trình bày các dòng như thế nào?
-Những chữ nào phải viết hoa?
- Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào?
- Học sinh gấp SGK, tự viết bài.
- Hết thời gian quy định, yêu cầu học sinh soát lại bài.
- Chấm, chữa 7 đến 10 bài.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: (2 b) Tìm từ có tiếng có âm cuối n / ng 
- GV nêu yêu cầu BT .
- GV tổ chức cho HS bốc thăm và thi tìm từ :
Học sinh chuẩn bị, sau đó lên bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu, viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa hai tiếng đó.
Ví dụ: 
 Vần – vầng
 Vần thơ - vầng trăng
 Vần cơm – vầng trán
- Cả lớp, giáo viên nhận xét .
Bài tập 3: (3b) Tìm từ láy vần có âm cuối ng.
- HS đọc yêu cầu BT .
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Chơi trò chơi : Thi tìm các từ láy vần có âm cuối “ng”.
+ Các nhóm thảo luận, ghi vào bảng phụ.
+ Đánh giá, nhận xét .
- Mỗi học sinh viết vào vở ít nhất 6 từ ngữ.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc học sinh nhớ những từ ngữ đã luyện tập.
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU 
 Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1,Bài2(a), Bài3 
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ : Kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng (để trống một số ô )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
 -Viết các số đo sau dưới dạng số thập ... ng (nghĩa gốc của ông là người đàn ông thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ) hoặc chỉ đơn thuần có chức năng xưng hô như mày, tôi hay nó.
Bài tập 3 : Dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại. 
- HS đọc YC BT.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau:
+ Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện (chuột)
+ Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (là từ nó – thường dùng để chỉ vật)
- GV nhắc HS chú ý: Cần cân nhắc được để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán.
- HS làm cá nhân.
- HS nêu miệng kết quả bài làm, HS khác nhận xét. GV chốt bài làm đúng trên bảng phụ
3.Củng cố, dặn dò
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
- GV nhận xét tiết học ; nhắc HS về nhà hoàn thành các BT vào vở .
Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang 38,39 SGK ; VBT.
- Một số tình huống để đóng vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS trả lời câu hỏi :
- Nếu người quen của bạn bị nhiễm HIV/AIDS, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? 
2.Bài mới :
2.1.Khởi động: Trò chơi “Chanh chua, cua cắp”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV cho cả lớp đứng thành vòng tròn, tay trái giơ lên gần ngang vai, bàn tay ngửa, xoè ra; ngón trỏ của tay phải để vào lòng bàn tay trái của người đứng liền bên cạnh, phía tay phải của mình.
- Khi người điều khiển hô: “chanh”, cả lớp hô: “chua”, tay của mọi người vẫn để yên. Khi người điều khiển hô: “cua” cả lớp hô “cắp” đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, còn ngón tay phải của mình rút nhanh ra để khỏi bị “cắp” . Người bị cắp là thua cuộc.
Bước 2: Thực hiện chơi như hướng dẫn trên.
Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS : Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
2.2.Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2, 3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung của từng hình.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 38 SGK.
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Bước 2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên
GV có thể đi đến các nhóm gợi ý các em đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GVkết luận:
+ Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại : Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt, sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do;
+Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại ( mục Bạn cần biết trang 39 SGK).
2.3.Hoạt động 2: đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ mặt tặng quà cho mình?
Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân.,..?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. Các nhóm khác nhận xét góp ý kiến.
- Tiếp theo, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi : trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì?
Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử phù hợp. Ví dụ:
- Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi xa đủ để kẻ đó không với tay được đến người mình.
- Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và nói to một cách kiên quyết: Không! Hãy dừng lại, tôi sẽ nói cho mọi người biết, nhắc lại lần nữa nếu thấy cần thiết .
- Bỏ đi ngay.
- Kể với người tin cậy để nhận được giúp đỡ.
2.4. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Bước 1: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân trong VBT .
- Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè . 
- Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, mình có thể nói với họ mọi điều thầm kín, đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình trong lúc khó khăn hoặc cho mình những lời khuyên đúng đắn.
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS trao đổi hình vẽ “ Bàn tay tin cậy” của mình với bạn bên cạnh.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV gọi một vài HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình với cả lớp.
Kết luận: GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 39 SGK.
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ và thực hiện như nội dung bài học .
Kĩ thuật
 LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. 
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Rau muống, nước sạch. 
- Phiếu học tập. VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước nấu cơm bằng bếp đun.
2. Bài mới:
 2.1. Hoạt động 1.Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
- Nêu những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- Gia đình em thường luộc những loại rau nào? 
-Nêu lại cách sơ chế rau .
- G gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. G NX 
- G lưu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn sau khi đã rửa sạch.
2.2 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách luộc rau
- Nêu cách luộc rau.
- GV NX và hướng dẫn cách luộc rau. GV lưu ý một số điểm.
- GV kết hợp sử dụng vật thật và thực hiện từng thao tác với giải thích.
 2.3. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
 GV sử dụng phiếu học tập: Em hãy điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng.
 Muốn rau luộc chín đều và giữ được màu rau, khi luộc cần lưu ý: 
- Cho lượng nước đủ để luộc rau.
- Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước.
- Cho rau vào khi nước được đun sôi.
- Cho một ít muối vào nước để luộc rau.
- Đun nhỏ lửa và cháy đều.
- Đun to lửa và cháy đều.
- Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín.
3.Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. 
 Thứ 6, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Biết viết số đo độ dài, khối lượng, và diện tích dưới dạng số thập phân .
* Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1,Bài2, Bài3, Bài 4
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ kẻ bảng BT 2 ; Hình minh hoạ BT 5 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 HS thực hiện : 475 g = kg 1,7 ha = m2 60 dm2 = m2
2.Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét 
- HS nêu yêu cầu BT .
- HS làm bài cá nhân rồi chữa bài. 1 số HS nêu cách làm .
Kết quả : 3m 6dm = 3,6 m 4dm = 0,4m
 34m 5cm = 34,05 m 345cm = 3,45m
Bài 2 : Viết số đo thích hợp vào ô trống ( theo mẫu )
- GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu BT .
- HS làm bài cá nhân và nêu miệng kết quả, cả lớp cùng nhận xét . 1 HS lên điền kết quả đúng trên bảng phụ.
Bài 3,4 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
- HS nêu yêu cầu BT 3, 4. 
- HS làm bài vào vở .
- 3 HS chữa bài trên bảng, giải thích cách làm . HS dưới lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau .
 Kết quả :
 42dm 4cm = 42,4dm 56cm 9mm = 56,9cm 26m 2cm = 26,02m
 3kg 5g = 3,005 kg 30g = 0,03kg 1103g = 1,103kg
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm- Dành cho HS K- G
- HS làm bài vào vở 
- GV kiểm tra- KL
 a) 1,8kg
 b) 1800g
3.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm BT về nhà ( VBT ) .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Vở BT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
 HS làm lại BT3, tiết TLV trước.
2.Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài tập 1 : 
- HS đọc nội dung BT, xác định vững yêu cầu của bài: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn.
- Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. GV ghi tóm tắt lên bảng lớp: 
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyển chất màu
Không Khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể sống nếu thiếu không khí.
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhât vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Khi tranh luận, mỗi em phải nhập vai nhân vật xưng “tôi”. Có thể kèm theo tên nhân vật . + Để bảo vệ ý kiến của mình ,các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác. Tuy nhiên, tranh luận phải có lí có tình và tôn trọng lẫn nhau.
+ Cuối cùng, nên đi đến thống nhất: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống.
- GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai tranh luận (Đất, nớc, không khí, ánh sáng). GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.
Bài tập 2 : Trình bày ý kiến
- HS đọc đề, nắm vững yêu cầu của bài: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm t huyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- GV nhắc HS :
+ Khi tranh luận, mỗi em phải nhập vai trăng- đèn để tranh luận trình bày ý kiến của mình. Đây là bài tập rèn luyện kĩ năng thuyết trình.
+Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người, cần trả lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?
+ Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, không phải đèn điện. Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng.
- HS làm việc độc lập, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao.
- Một số HS phát biểu ý kiến của mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người thuyết trình giỏi .
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những nhóm ,cá nhân thể hiện khả năng thuyết trình, tranh luận giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 9.doc