Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GDHS bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ. Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
**************************
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDHS bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ. Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngơ của màu hoa theo thời gian
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 - Em hiểu “phần tử” là gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Em hiểu vô tâm là gì?
- Tin thắm là gì?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này?
- GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu .đậu khít nhau. 
+ Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy?
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
- 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý.
- " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ)
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối phát biểu.
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu.
- Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh.
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
- Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.
**************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết so sánh hai phân số.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình vẽ minh hoạ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: 
+ HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Nhận xét bài bạn
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài.
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
- HS tự suy nghĩ làm vào vở. 
+ Giải thích rõ ràng trước khi xếp.
- HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu.
- HS khác nhận xét bài bạn.
 Bài 1: 
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng sắp xếp:
+ HS nhận xét bài bạn.
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài.
+ Tự làm vào vở và chữa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. 
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự. 
- Vậy kết quả là: 
+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
 + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng tính :
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
**************************
Khoa học
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa
Vật được chiếu sáng: mặt trăng, bàn ghế.
 - Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.
 - Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 - Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
 - GDHS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết trước:
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào ?
-GV giới thiệu: Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng tìm hiểu sẽ biết.
 ØHoạt động 1:
Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.
-GV cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
 ØHoạt động 2: Anh sáng truyền theo đường thẳng.
-GV hỏi:
 +Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
 +Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?
-GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
ØThí nghiệm 1: 
c. Thực hành :
-GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)
-GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ?
-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?
 ØThí nghiệm 2: 
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?
-GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 ØHoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.
-GV hướng dẫn : Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
-Kết luận : Anh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như: tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch, Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,
 ØHoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào?
-GV hỏi:
 +Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như thế nào ?
-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm.
- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
-Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau
-Hát
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.
 +Có những vật không cần ánh sáng ta cũng nhìn thấy: mắt mèo.
-HS nghe.
-HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.
 +Hình 1: Ban ngày.
 Ø Vật tự phát sáng: Mặt trời.
 Ø  ...  bài thơ.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " 
-GV chỉ các ô trống giải thích BT 2.
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS lam đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào?
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du.
- Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh...
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.
- HS cả lớp thực hiện.
****************************
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
 - GDHS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 và 2 : 
- HS đọc đề bài:
- HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc lại bài " Cây gạo "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
c. Phần ghi nhớ:
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng.
- Gọi HS đọc lại.
d. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cây trám đen" 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS: 
- Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh 
- Quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu.
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
 + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến.
+ Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa 
c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Nội dung mỗi đoạn:
a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
****************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- GDHS tính chính xác, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Phấn màu, phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Tìm hiểu mẫu:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Ghi bảng hai phép tính: ; 
- HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
+ HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
c) Luyện tập:
Bài 1 :	 
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng nêu cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
- HS yêu cầu đề bài.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu ta làm gì ?
- HS làm vào vở. 
+ Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ?
- Cho HS rút gọn phân số rồi cộng với .
+ Lớp làm các phép tính còn lại.
- HS lên bảng làm bài.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải, HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng
- HS nhắc lại.
- Nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 - Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- HS quan sát và làm theo mẫu.
 + HS tự làm, HS lên bảng làm bài.
 - Nhận xét bài bạn.
+ HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn rồi tính.
+ Lớp thực hiện vào vở.
+ Có thể rút gọn phân số để đưa về cùng mẫu số với phân số rồi cộng hai phân số cùng mẫu số.
+ HS thực hiện.
+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải. 
- HS khác nhận xét.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
THAM QUAN MỘT DI TÍCH LỊCH SỬ, DI TÍCH VĂN HOÁ Ở ĐỊA PHƯƠNG
 I. Mục tiêu:
 - Qua giờ học, HS hiểu thêm về các di tích lịch sử, văn hoá; về truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của cha ông; về các danh lam thắng cảnh của quê hương.
 - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử của địa phương và các danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.
 II. Chuẩn bị:
 - Tổ chức theo mô hình lớp hoặc khối lớp.
 - Tranh ảnh, mô hình, sơ đồ, tư liệu về quần thể lịch sử, văn hoá ở địa phương.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Chuẩn bị:-GV nghiên cứu chuẩn bị liên hệ trước với ban quản lí di tích để được tạo điều kiện tham quan.
- Mời người dẫn chương trình, thuyết minh về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quần thể di tích lịch sử, văn hoá của địa phương.
- Thành lập ban tổ chức buổi tham quan: GVCN hội cha mẹ HS, cán bộ lớp
- Thông qua CT
2- Tiến hành buổi tham quan:
Yêu cầu HS thực hiện theo các phần: 
* Ôn định tổ chức , đội hình:
 GV CN yêu cầu các tổ trưởng, trưởng nhóm báo cáo quân số,các thành viên của nhóm mình
* Tiến hành buổi tham quan:
- GV HD HS tham quan hoặc đại diện ban quản lí di tích lịch sử HD HS tham quan
Trong quá trình giải lao có thể GV tổ chức cho HS thi một số trò chơi nhằm tạo sự thoải mái vui vẻ
GV quan sát HS và theo dõi các em
3. Nhận xét - đánh giá:
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Buổi tham quan đểlại cho em những ấn tượng gì?
Em có suy nghĩ và hành đông gì trong việc giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh ở địa phương mình? 
+ Để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp em cần làm gì? 
- GV nhận xét thi đua
- HS chuẩn bị thành lập ban tổ chức: Cán bộ lớp, các tổ trưởng, nhóm trưởng
- Phân công trách nhiệm từng thành viên trong ban tổ chức.
- Chuẩn bị trang phục sạch sẽ gọn gàng
- Các tổ nhóm theo dõi và quản lí thành viên của đội hoặc của nhóm mình
- Chuẩn bị trước một số câu hỏi cho đội nhóm bạn và những câu dự kiến trả lời
- Chuẩn bị các bài hát, trò chơi, câu đố nhằm tạo sự hấp dẫn phong phú của chuyến đi tham quan
- Các nhóm báo cáo quân số với nhóm trưởng và GVCN
- Các nhóm HS tham quan theo sự HD của GVCN hoặc của người đại diện ban quản lí khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
- Chuẩn bị tốt các trò chơi cá bài hát và các câu trả lời cho các câu đố.
- Thực hiện thi đua theo yêu cầu của GV
- Nhận xét
- HS trả lời các câu hỏi của GVCN
- HS nêu những ân tượng đẹp về buổi tham quan 
- HS liên hệ bản thân cần phải làm gì để gòp phần xây dựng quê hương đất nước.
*************************
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 23
I. Mục tiêu: 
- HS kiểm điểm nề nếp công tác trong tuần; nắm được phương hướng tuần tới.
- Rèn thói quen sửa chữa khuyết điểm
- Sinh hoạt một số tiết mục văn nghệ.
II. Chuẩn bị: 
- Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung:
1. Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần 23
Kiểm điểm công việc trong tuần qua:
- Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS.
- Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà.
- Lớp phó văn thể nhận xét: việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ.
2. Hoạt động 2: GV nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng về các mặt thực hiện:
+ Đồng phục + Khăn quàng + Vệ sinh
+ Đồ dùng + Thể dục + Học bài
- GV nhận xét kết quả công tác xây dựng các đôi bạn cùng tiến trong lớp.
* GV nêu phương hướng tuần tới
- Khắc phục những tồn tại của tuần vừa qua.
- Học và làm bài đầy đủ. 
- Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm tốt. 
3. Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ
- Các HS, tổ đăng kí tiết mục văn nghệ.
- HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ: Cá nhân, tổ, tập thể.
- GV tuyên dương HS mạnh dạn, HS có tiết mục hay, đặc sắc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 23.doc