Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

 1. Đọc đúng các từ ngữ: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảnh khắc, hây hẩy

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng

 2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước.

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
**************************
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng các từ ngữ: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảnh khắc, hây hẩy 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng
 2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
 - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, phấn màu
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài: 
- Tên của chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên Sa Pa và cuộc sống giản dị tươi vui của người dân nơi đây
 Hướng dẫn luyện đọc:
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó trong bài
- Giới thiệu: Ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống: Hmông, Tu Dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở vùng núi cao thuộc huyện Sa Pa
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
+ Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
+ Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
+ Em hãy nêu ý chính của bài văn?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài. 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
 - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn
 - GV đọc mẫu
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc diễn cảm
 - Nhận xét, cho điểm từng HS
 - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3
- Nhận xét cho điểm từng HS
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài “Trăng ơi  từ đâu đến?”
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tên chủ điểm là Khám phá thế giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết
- Theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Xe chúng tôi  lướt thước liễu rủ
+ HS 2: Buổi chiều  sương núi tím nhạt
+ HS 3: Hôm sau  đất nước ta
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới, từ khó 
- HS lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra
+ Đoạn 1: Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, trong rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thước liễu rủ.
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Pù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt
+ Đoạn 3: Ở Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa
+ Đoạn 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa Pa
+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo lên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa
+ Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thước liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
- Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. ca ngợi: Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- 3 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- HS theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm
Xe chúng tôi lao chênh vênh trên dốc cao của những con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa như mây, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thước liễu rủ.
- 4 HS thi đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng
- 3 HS đọc thuộc lòng
- HS lắng nghe
**************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Ôn tập về tỉ số của hai số.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
 - Giáo dục tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/ 149.
 Bài giải
 Vì số lớn giảm 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ. 
 Ta có sơ đồ : 
 	Số lớn : | | | | | | | 
Số nhỏ : | | 
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là: 
5 + 1 = 6 (phần)
	Số nhỏ là: 72 : 6 = 12
Số lớn la : 72 – 12 = 60
	 Đáp số: Số nhỏ : 12 ; Số lớn 60
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Hướng dẫn luyện tập:	
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
 	 Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số 6 thứ hai nên số thứ nhất bằng .
 Ta có sơ đồ : 
 	Số thứ hai : | | | | | | | | 
Sốthứ nhất : | | 
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là: 
1 + 7 = 8 (phần)
	Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 
Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 
	 Đáp số: Số thứ nhất: 135 ; Số thứ hai: 945
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Về nhà làm bài tập 5/149. 
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu các bước giải.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảnglàm bài, cả lớp làm vào vở.
a. a = 3 ; b = 4. Tỉ số 
b. a = 5m ; b = 7m. Tỉ số 
c. a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số 
d. a = 6ℓ ; b = 8ℓ. Tỉ số 
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - HS nêu trước lớp.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảnglàm bài, cả lớp làm vào vở.
- 2HS nêu
- HS lắng nghe
**************************
Khoa học 
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật.
 - Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
 - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II. Chuẩn bị:
 - HS mang đến lớp những loại cây đã gieo trồng.
 - Tranh ảnh như SGK phóng to. Phiếu học tập theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi 
trường ?
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Mô tả thí nghiệm
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm
+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, nước tưới đều.
+ Cây2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước.
+ Cây 4: đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều
+ Cây 5: đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch
- Nhận xét việc làm thí nghiệm của các nhóm
+ Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+ Theo em dự đoán, để sống, thực vật cần phải có những điều kiện gì?
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện sống?
HĐ 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Phát phiếu học tập
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? ... 
 - Giáo dục HS biết yêu thương, gần gũi, chăm sóc các con vật.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
 - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết tập làm văn trước.
 - GV nhận xét + cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
Phần nhận xét:
a) Làm bài tập 1, 2, 3, 4:
- Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập.
- GV giao việc. 
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét + chốt ý:
* Bài văn có 3 phần, 4 đoạn.
Mở bài(đoạn 1): giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
Thân bài (đoạn 2, 3): 
 + Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
 + Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Từ bài văn con mèo hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
Ghi nhớ:
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn học sinh phải học thuộc ghi nhớ.
Phần luyện tập: 
 Lập dàn ý.
- Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập.
- GV giao việc: Các em cần chọn một con vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về con vật nuôi đó.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + khen những học sinh làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một con vật nuôi.
- Quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc đề bài Con mèo hoang.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh đọc 4 nội dung cần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh trình bày kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.
*****************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
 - Giúp HS làm hoàn thành các bài tập theo yêu cầu.
 - Giáo dục HS yêu thích sự chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà .
-Chấm vở hai bàn tổ 3.
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa vào vở .
- Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở .
+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Xác định tỉ số .
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm mỗi số .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm số túi gạo cả hai loại 
- Tìm số gạo mỗi trong túi .
- Tìm số gạo mỗi loại 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng 
 Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài :
* Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại .
* Giải : 
Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần )
Số cây cam là : 
 170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là : 
 170 + 34 = 204 ( cây )
 Đáp số :cam : 34 cây
 dứa : 204 cây 
+ Nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở . 
- 1 HS làm bài trên bảng .
Hiệu hai số 
Tỉ số của hai số 
Số bé 
Số lớn 
15
30
45
36
12
48
- Nhận xét bài bạn .
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
 Giải :
- Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
- Sơ đồ : ?
Số thứ II: 
 738 
 Số thứ I :
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là : 
 10 - 1 = 9 ( phần )
Số thứ hai là :
 738 : 9 = 82 
 Số thứ nhất là : 
 738 + 82 = 820 
 Đáp số: Số thứ nhất : 820 
 Số thứ hai : 82 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Giải : 
Số túi gạo cả hai loại là :
 10 + 12 = 22 ( túi ) 
Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là :
 220 : 22 = 10 ( kg )
 Số ki - lô - gam gạo nếp là : 
 10 x 10 = 100 ( kg )
Số ki - lô - gam gạo tẻ :
 220 - 100 = 120 ( kg ) 
 Đáp số : Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ : 120kg.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở .
- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài .
* Giải : 
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 5 = 8 ( phần )
Đoạn đường từ nhà An đến trường là: 
 840 : 8 x 3 = 315 ( m )
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 
 840 - 315 = 525 ( m )
Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m
 Đoạn đường sau : 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
*************************
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu:
 - HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn.
 - Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
II. Chuẩn bị:
 - Tổ chức theo quy mô lớp. 
 - Giấy, bút, phong bì, tem thư
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chuẩn bị: - GV yêu cầu học sinh vào mạng Intenet hoặc liên hệ với các tổ chức hữu nghị Việt Nam với nước ngoài để tìm các địa chỉ thiếu nhi quốc tế.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước.
2. Viết thư:
- GV nêu vấn đề: Cho HS thấy tình hình kinh tế đất nước ta..
- HD HS hướng về hoà bình, yêu chuộng hoà bình thiết chặt tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế không phân biệt màu da, tiếng nói,.
- GV giới thiệu địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư.
- Hướng dẫn HS cách viết thư:
+ Yêu cầu HS có thể viết thư cá nhân hoặc theo tập thể lớp, hoặc theo nhóm
+ HD HS có thể viết thư cho một hoặc nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau
+Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc Email
+ HD HS nội dung thư có thể giới thiệu về bản thân, về nhóm kể về cuộc sống học tập về bản thân hoặc về gia đình. Yêu cầu HD HS hỏi thăm tình hình học tập, cuộc sống và gia đình của các bạn thiếu nhi quốc tế. Gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới các bạn.
- Yêu cầu HS có thể kèm theo ảnh cá nhân, nhóm hoặc lớp của mình nói rõ mình đứng vị trí nào trong ảnh lớp hoặc nhóm 
3. Kết thúc: 
- GV kết luận và nói lên ý nghĩa về việc làm của các em rất to lớn
- HS chuẩn bị tìm hiểu địa chỉ của các bạn thiếu nhi quốc tế qua mạng Intenet hoặc các tổ chức quốc tế trên đất nước Việt Nam có thể nhờ bố mẹ, anh chị tìm hiểu giúp.
- HS chuẩn bị sưu tầm một số tranh ảnh về cuộc sống và học tập cùng gia đình của các bạn thiếu nhi trên một số quốc gia mà các em biết.
- HS chú ý lắng nghe GV HD cách viết thư cho các bạn thiếu nhi quốc tế.
- HS xem trước các địa chỉ đã được cung cấp từ gia đình hoặc người thân và các tổ chức quốc tế trên nước Việt Nam.
- HS thực hiện viết thư theo nhóm, lớp hoặc có thể viết thư cá nhân để gửi các bạn thiếu nhi thế giới.
- Viết thư giới thiệu về mình, tên tuổi địa chỉ, cuộc sống học tập và gia đình của mình cho các bạn thiếu nhi quốc tế
- Hỏi thăm các bạn về cuộc sống, học tập cũng như gia đình các bạn
- Hỏi thăm và chúc sức khoẻ các bạn chúc các bạn những lời chúc tốt đẹp nhất
- HS có thể gửi kèm theo ảnh cá nhân, tập thể, nhóm lớp. 
- Nếu ảnh tập thể các em nói rõ vị trí mình trong ảnh tập thể đó cho các nhận biết được mình.
********************************
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 29
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
 - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
 - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Chuẩn bị: 
- Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung:
1. Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần 28
Kiểm điểm công việc trong tuần qua:
- Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS.
- Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà.
- Lớp phó văn thể nhận xét: việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ.
2. Hoạt động 2: GV nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng về các mặt thực hiện:
+ Đồng phục + Khăn quàng + Vệ sinh
+ Đồ dùng + Thể dục + Học bài
- GV nhận xét kết quả công tác xây dựng các đôi bạn cùng tiến trong lớp.
- GV nhận xét về kết quả thi giữa học kì 2.
* GV nêu phương hướng tuần tới
- Khắc phục những tồn tại của tuần vừa qua.
- Học và làm bài đầy đủ. 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 26/3.
- Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ, có đủ đồ dùng học tập.
3. Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ
- Các HS, tổ đăng kí tiết mục văn nghệ.
- HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ: Cá nhân, tổ, tập thể.
- GV tuyên dương HS mạnh dạn, HS có tiết mục hay, đặc sắc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 29.doc