Kế hoạch giảng dạy tuần 08 năm 2012

Kế hoạch giảng dạy tuần 08 năm 2012

I. Mục tiu

- Đọc diễn cảm bài văn với xúc cảm ngưỡng mộ scver đẹp của rừng.

- cảm nhận vẻ đẹp kì th của rừng; tình cảm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4).

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa ở SGK

III. Các hoạt động:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 08 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 08
(Từ 08/10 đến 12/10 năm 2012)
Thứ
Ngày,tháng
Tiết
TKB
Mơn
Bài dạy
Hai
1
2
3
4
5
SHĐT
T.Đ
T
LS
Đ.Đ
Kì diệu rừng xanh
STP bằng nhhau
Xơ viết Nghệ Tĩnh
Nhớ ơn tổ tiên (T2)
Ba
1
2
3
4
5
CT
T
KH
KT
TD
Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh
So sánh STP
Phịng bệnh viêm gan A
Nấu cơm (T2)
Tư
1
2
3
4
5
LTC
KC
T
ÂN
MT
MRVT: Thiên nhiên
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập
Năm
1
2
3
4
5
TD
TĐ
TLV
T
ĐL
Trước cổng trời
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Dân số nước ta
Sáu
1
2
3
4
5
LTC
TLV
T
KH
SH
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện tập tả cảnh
Viết các số đo độ dài dưới dạng STP
Phịng tránh HIV/AIDS
Sinh hoạt lớp
Tổ Trưởng Kí Duyệt
BGH Kí Duyệt
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với xúc cảm ngưỡng mộ scver đẹp của rừng.
- cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa ở SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
3. Dạy bài mới:
a/ HD Luyện đọc 
-GV mời 1 bạn đọc toàn bài. 
- 1 HS đọc toàn bài
Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- HS đọc lại các từ khó 
- HS đọc từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. GV kết hợp sửa.
- GV cho học sinh luyện đọc theo nhĩm
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn 
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi.
- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, HS đọc phần chú giải. 
- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- GV đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe 
b/ HD Tìm hiểu bài 
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Nêu ý đoạn 1? 
- Đọc đoạn 1
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì 
- Nêu ý đoạn 1 Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 2
- Đọc đoạn 2
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp
- Nêu ý đoạn 2 Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3 
-Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn
- Nêu ý đoạn 3 : Giới thiệu rừng khộp
- Nêu cảm nghĩ khi đọc bài văn trên?
* GDBVMT: Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng?
- Nêu cảm nghĩ khi đọc bài văn 
-Trồng cây gây rừng,không chặt phá rừng bừa bãi
c/ HD đọc diễn cảm 
- Để đọc diễn cảm, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn 
- HS đọc + mời bạn nhận xét 
- GV nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
- HS nghe
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi 1,2 HS nêu ND bài, nhận xét, chốt lại ghi bảng
- Dặn dò: Xem lại bài
- HS phát biểu, nhắc lại
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- HS thực hiện
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu
- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của STP thì giá trị của STP khơng thay đổi.
- Làm được BT1,2.
II. Chuẩn bị
GV: bảng phụ để chơi trị chơi củng cố.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- 1HS lên làm lại BT1b, lớp làm nháp và nhận xét
- HS nghe
3. Dạy bài mới: 
a/ HDHS nhận biết số thập phân bằng nhau. 
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
- HS nghe suy nghĩ
- HD HS chuyển đổi và nhận xét
9dm = 90cm
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân?
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
b/ HDHS làm bài tập 
Bài 1 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu làm vào vở 
-GV nhận xét
Bài 2 
-Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm vào bảng con, 2HS lên làm 2 ý a và b.
-GV nhận xét
-HS nêu
-HS làm bài vào vở, một số HS lên bảng
- 1HS nêu YC
-HS làm bài
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
 4. Củng cố - dặn dò:
- Cho 4HS lên thi làm nhanh trong 1’: Viết 4STP bằng 4,500
- 2 đội, (4HS) xung phong, lớp cổ vũ, nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặn dị
- HS lắng nghe
LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I. Mục tiêu
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nơng dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay đánh bom đồn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thơn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nơng thơn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nơng dân; các thứ thuế vơ lí bị bãi bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xĩa bỏ.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- GV nhận xét cho điểm
- 2HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài
- HS nghe
3. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em)
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” 
Hãy trình bày cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng (Học sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh)
Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
Giáo viên chốt ý
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm 
- HS họp thành 3nhĩm
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.
- 3nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập 
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi. 
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp. 
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt.
-Giáo viên phát lệnh thảo luận trong 3’ 
-Các nhóm thảo luận - nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp. 
® Giáo viên nhận xét + chốt
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Học sinh trình bày :
+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Gọi 1,2HS đọc phần ghi nhớ
-1,2HS đọc
- Nhận xét tiết học , dặn dị
- HS thực hiện
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Con người ai củng cĩ tổ tiên và mõi người điều phải nhớ ơn tổ tiên
- Nêu những việc cần làm để thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và biết làm những việc cụ thể để tỏa lịng biết ơn ï. 
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lịng biết ơn tổ tiên.
* HSK,G: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
3. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? 
-Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
- HS nghe
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch)
- HS nghe
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, do ... âu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc 
- Tổ chức cho học sinh làm bài 
- HS làm bài 
VD: 5,7; 32,85; 0,1; 0,304
- Nhận xét, đánh giá 
- HS nghe
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc 
- Giáo viên cho HS thi đua ghép các số 
- Học sinh làm theo nhóm 
VD: 41,538; 41,835; 42,358; 42,538
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- HS nghe
Bài 4 : 
- 1 học sinh đọc đề 
- Giáo viên cho học sinh thi đua làm theo nhóm. 
- = 
-Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- HS nghe
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
- HS thực hiện
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS 
I. Mục tiêu: 
- Biết nguyên nhân và cách phịng tranh HIV/AIDS.
* GD KNS:- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm để tổ chức, hồn thành cơng việc liên quan đến triển lãm.
II. Chuẩn bị:
- Hình ở sgk.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A” 
- 2 em lên bảng
- GV nhận xét cho điểm 
- HS lắng nghe
3. Dạy bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS”
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 3 nhóm 
- Học sinh họp thành 3 nhóm 
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
GV chốt lại ghi bảng 
- HS nghe và chép bài
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
- HS nghe và chép bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
* GDBVMT: Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- HS nghe
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhạn xét tiết học
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT2), biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa ở BT3.
* HSK,G: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. Chuẩn bị
-GV: bảng phụ, nhĩm
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- 2HS lên bảng làm ý a của BT3,4
- Nhận xét, đánh giá 
- HS nghe
3.Dạy bài mới: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
BT1: 
 Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4- Thảo luận (5 phút)
- Tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. 
Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? 
- HS làm theo nhĩm 4:
* N1,2,3:
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh 
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói 
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm 
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa 
Ÿ lúa chín: đã đến lúc ăn được 
Ÿ nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
*N 4,5,6:
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. 
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. 
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. 
- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
Ÿ đường 2: đường dây liên lạc
Ÿ đường 3: con đường để mọi người đi lại. 
*N 7,8,9,10:
- Những vạt nương màu mật
 - Lúa chín ngập lòng thung. 
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. 
- Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm 
 Vạt áo chàm thấp thoáng 
 Nhuộm xanh cả nắng chiều. 
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm 
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa 
Ÿ vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. 
Ÿ vạt 2: một mảnh áo 
* Chốt lại:
 - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận 
- Nhận xét, bổ sung
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
- Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt. 
GV yêu cầu HS nhắc lại
2-3 hs nhắc lại
GV ghi bảng
Chuyển sang BT3 GV yêu cầu HS về nhà 
xem thêm BT2
BT3:
 - Phân biệt nghĩa một số tính từ 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96
- Đọc yêu cầu bài 3/96
- Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. 
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. 
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
4. Củng cố – Dặn dò
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: trực tiếp và gián tiếp.(BT1)
- Phân biệt được hai cách kết bài: mở rộng và khơng mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. (BT2,3).
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả bài
-Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới: 
Bài 1:- Gọi HS đọc Y/C bài
- Gọi HS trả lời
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu những điểm giống và khác.
-Giáo viên chốt lại.
Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C bài
-Gợi ý cho HS Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
- Gọi HS trình bày
-GV nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiếp
-2 học sinh đọc đoạn văn.
- HS nghe
-HS lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc đoạn Mở bài ý a
-1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
- 2 em trả lời
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
-HS đọc yêu cầu - Nối tiếp đọc.
-HS so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường-Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
-1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
-Học sinh làm bài.
-4 HS lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
- HS nghe
-Học sinh nghe
- HS thực hiện
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu 
- Biết viết các số đo độ dài dưới dạng STP (trường hợp đơn giản)
- Làm được BT1,2,3.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
- GV nhận xét cho điểm
- 1 em lên bảng
- HS nge
3. Dạy bài mới: 
*“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- GV hỏi - HS trả lời - HS thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam 
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m 
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm 
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
- HS thực hiện
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
1 km = ..m 
1 mm = m 
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
- HS trình bày
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- HS nghe
* HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Giáo viên đưa ra 4; 5 bài VD
6m 4 dm = 	m 
- GV yêu cầu HS viết dưới dạng số thập phân.
-Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6,4 m 
 10
8 dm 3 cm = 	 dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
*HD Luyện tập 
BT1
- Gọi 1HS đọc YC, GV chép lên bảng
- Gọi 2HS lên bảng làm 2 cột
- HD nhận xét, chữa bài
- 1 HS đọc YC
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- HS nhận xét
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu 3HS lên làm ý a, 3HS lên làm ý b, lớp làm vở 
- Học sinh làm vở, 6HS lên bảng 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- HS nhận xét
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vơ,3HS lên bảng 
- Học sinh làm vở 
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- 1HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học, dặn dị
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 8.doc