Kế hoạch giảng dạy tuần 17 lớp 5

Kế hoạch giảng dạy tuần 17 lớp 5

i. mục đích yêu cầu

- đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài văn.

-hiểu ý nghĩa bài văn: ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thân. (trả lời được các câu hỏi ở sgk)

ii. đồ dùng

tranh minh hoạ trong sgk

iii . các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 17 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
(Từ ngày 12/12 đến ngày 16/12 năm 2011)
Thứ
Ngày,tháng
Tiết
TKB
Mơn
Bài dạy
Hai
12-12
1
2
3
4
5
SHĐT
T.Đ
T
LS
Đ.Đ
Ngu Cơng xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
Ơn tập
Hợp tác với những người xung quanh (T2)
Ba
13-12
1
2
3
4
5
CT
T
KH
KT
TD
Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứ con
Luyện tập chung
Ơn tập
Thức ăn nuơi gà (T1)
Tư
14-12
1
2
3
4
5
LTC
KC
T
ÂN
MT
Ơn tập về từ và cấu tạo từ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Năm
15-12
1
2
3
4
5
TĐ
TLV
T
ĐL
TD
Ca dao về lao động sản xuất
Ơn tập về viết đơn
Sử dụng máy .giải tốn về tỉ số phần trăm 
Ơn tập
Sáu
16-12
1
2
3
4
5
LTC
TLV
T
KH
SH
Ơn tập về câu
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Kiểm tra định kỳ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thân. (Trả lời được các câu hỏi ở sgk)
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ trong SGK
III . Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
- HS đọc và TLCH
- HS nghe
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu 
Ngu Công xã Trịnh Tường 
- HS lắng nghe 
a)Luyện đọc 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS gạch dưới từ có âm tr - s 
- Sửa lỗi đọc cho HS 
- Lần lượt HS đọc từ câu 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- HS nghe
- Yêu cầu HS phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
HS đọc phần giải nghĩa 
b)Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Ôâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
-ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
- HS đọc đoạn 2 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước;không làm nương, không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 
+ Ôâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Ôâng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
GV nhận xét KL
- HS nghe
c)Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 HS thi đọc diễn cảm 
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
4.Củng cố –dặn dò
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
-HS nêu
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- HS nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với STP và làm các bài toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
-2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách làm
-Giáo viên nhận xét 
 Bài 2
-Học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
-Giáo viên nhận xét
 Bài 3
 -HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- GV quan sát gợi ý
-Giáo viên nhận xét
 Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
-Giáo viên nhận xét
3.Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
-HS nêu –làm vào bảng con
a)216,72 : 42 =5,16 b) 1 :12,5 =0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- HS đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 +43,68 
= 65,68
- HS nghe
-Học sinh đọc đề
-HS nêu
-Nêu tóm tắt.
a) Số người tăng thêm (cuối 2000 -2001) 15875 - 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
- Học sinh đọc đề.
-Học sinh làm bài.
-Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng câu C
- HS nghe
- HS thực hiện
Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
	Biết hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954).
II.Đồ dùng 
 GV: Nội dung ôn tập
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Giới thiệu nội dung ôn tập
-Yêu cầu HS nhắc lại những bài đã học từ GHKI
-GV nhận xét
2.Hướng dẫn ôn tập nội dung
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-GV giao nhiệm vụ – thảo luận trả lời các câu hỏi.
Ví dụ: 
+Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
+Câu 2: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
+Câu 3: Em hãy thuật lại lời kêu gọi của Bác Hồ ?...
-GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV chốt lại nội dung kiến thức.
-Dặn HS chuẩn kiểm tra học kì 1.
-HS trả lời
+Tên bài từ bài 12 đến bài 17.
- HS nghe
-HS thảo luận nhóm.
-HS các nhóm trình bày.
-HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 
- HS nghe
- HS thực hiện
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.ốiC kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
 *(KNS) Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
 Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bàn bè và người khác.
 Kĩ năng tư duy.
 Kĩ năng ra quyết định
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
-Yêu cầu từng cặp HS thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-GV yêu cầu HS thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
-Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
-1 học sinh trả lời.
-Từng cặp học sinh làm bài tập.
-Đại diện trình bày kết quả.
-Nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
- Học sinh làm bài tập.
-Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
- HS nghe
-Các nhóm thảo luận.
-Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
-Lớp nhận xét và góp ý .
- HS nghe
- HS nghe
- HS thực hiện
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục đích yêu cầu 
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai: 
3. Giới thiệu bài mới: 
*Học sinh nghe – viết bài.
-Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
-Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
-Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
-Giáo viên chấm chữa bài.
* Thực hành làm BT
 Bài 2 : 
- Câu a : GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
 Câu b : GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- HS viết.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS nghe và viết vào giấy nháp
-Cả lớp nghe – viết.
- HS làm bài 
- HS báo cáo kết quả 
- Cả lớp sửa bài 
- HS nghe
- HS thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Bài tập 1: 
-GV HD HS thực hiện phép tính theo 2 cách.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS thực hiện.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3: 
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4:
- GV củng cố lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
+Cách 1: 4 = 4 = 4,5
+Cách 2: Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
- HS theo dõi sửa bài
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
x x 100 = 1,643 + 7,357
x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
- HS nghe
-HS đọc đề toán
-HS phân tích tóm tắt và giải.
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy hút được là
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số:
Cách 2: . ... tiếp nối nhau đọc trơn từng câu
- Lần lượt HS đọc từ câu 
- Sửa lỗi đọc cho HS 
- HS nghe
Ÿ GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng :  trông nhiều bề : .
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi  bấy nhiêu”
c)Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
 GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 HS thi đọc diễn cảm 
GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
d)Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
HS nhẩm học thuộc 
4.Củng cố - dặn dò
- Hoạt động lớp 
- Thi đua 2 dãy
- HS đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- HS nghe
- Chuẩn bị: “Oân tập (Tiết 1)”
- HS thực hiện
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
* KNS : Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
 - hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành biên bản vụ việc.
II. Đồ dùng
+ GV: mẫu đơn xin học. HS: VBT Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Học sinh trình bày bài 2
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về viết đơn”
 Bài 1 : 
-GV giúp HS nắm yêu cầu BT.
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
Bài tập 2:
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
-GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
*Hướng dẫn HS học tập những lá đơn hay.
-GV đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp.
-GV hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người ”.
- HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện 
- HS nghe
-HS đọc yêu cầu.
-HS lần lượt làm bài và trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS nghe
-HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân.
-Học sinh trình bày bài làm của mình.
- HS nghe
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay.
- HS nghe
- HS thực hiện
Tốn
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng
+ GV:Phấn màu, bảng phụ. HS: Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV đọc phép tính
-Cả lớp bấm máy kiểm tra kết quả.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Bước 1: Tìm thương của :
7 : 40 =
 Bước 2: nhấn %
-Giáo viên chốt lại cách thực hiện.
b)Tính 34% của 56.
-Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.
-Tìm 65% của nó bằng 78.
-Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy.
c)Thực hành trên máy tính bỏ túi.
 Bài 1, 2
-Yêu cầu HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.
Bài 3
-Yêu cầu HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.
-GV nhận xét
4.Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh xem bài trước ở nhà.
-3 HS lên bảng
-Lớp nhận xét.
-HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm
-HS làm trên máy tính
-Học sinh nêu cách thực hiện.
-Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).
-Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được.
-Học sinh bấm máy.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).
-Học sinh nêu cách tính như đã học.
	56 ´ 34 : 100
-Học sinh nêu.
	56 ´ 34%
-Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.
-Nêu cách thực hành trên máy.
-Học sinh nêu cách tính.
	78 : 65 ´ 100
-Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
	78 : 65%
-HS nhận xét kết quả-nêu cách làm
-HS thực hành trên máy.
-HS thực hiện – 1 HS ghi kết quả thay đổi.
-Lần lượt HS sửa bài thực hành trên máy.
-Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh giải.
-Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là 30.000 đồng – 60.000 đồng – 90.000 đồng.
-Các nhóm tự tính nêu kết quả.
- HS nghe
- HS thực hiện
Khoa học
Kiểm tra học kỳ 1
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu BT2.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
*HD HS làm bài tập
Bài tập 1:
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài tập 2:
-Yêu cầu học sinh đọc bài.
-Các em đã biết những kiểu câu nào?
- GV nhận xét và bổ sung .
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Về nhà rèn đọc diễn cảm.
-Học sinh làm lại BT1.
- HS nghe
-Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
-HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
-Cả lớp nhận xét.
- HS nghe và chép bài
-HS đọc yêu cầu.
-Kiểu câu: câu hỏi, kể, cảm, khiến.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS nghe
- HS nghe
- HS thực hiện
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu 
-Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
- HS nghe
3. Giới thiệu bài mới: 
* Nhận xét bài làm của lớp 
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
 -HS lắng nghe
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
- HS nghe
* HD HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- HS nghe
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
4. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đoạn thơ
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh nghe
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng
 GV: Phấn màu. HS: Ê ke, vở , bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
-Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
a)Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
-Giáo viên cho HS vẽ hình tam giác.
-GV nhận xét chốt lại đặc điểm.
-GV giới thiệu ba dạng hình tam giác.
b)Đáy và đường cao
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
-GV giới thiệu đáy và đường cao.
-GV thực hành vẽ đường cao.
-Giải thích: từ đỉnh A. Đáy tướng ứng BC.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
-Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác.
c)Thực hành.
Bài 1, 2 
-Yêu cầu HS tự làm và trình bày
-GV nhận xét
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
- 1 em lên bảng tính
- HS nghe
-HS vẽ hình tam giác.
-1 HS vẽ trên bảng.
 A
 C B
-Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC); ba góc (BAC, CBA, ACB); ba đỉnh (A, B, C).
-Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Đáy BC – Đỉnh: A
+ Đáy AB – Đỉnh: C
-Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù.
-Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
-H1: 3 góc :A, B, C
 3 cạnh : AB, BC, AC 
-H1: Đáy AB- đường cao CH
-H2: Đáy EG- đường cao DK
- HS nghe
-HS làm và trình bày
a)AED = EDH
b)EBC = EHC
c)ABCD = 2 EDC
-HS nhắc lại.
- HS nghe 
- HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP5TUAN17.doc