Kế hoạch giảng dạy tuần 30

Kế hoạch giảng dạy tuần 30

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT,

1- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn

2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình( Trả lời câu hỏi SGK)

II. Phương tiện dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT U MInh Thượng KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trường TH Minh Thuận 1 Lớp 5A Tuần 30
Thực hiện từ ngày........./....... 2011 đến ngày........tháng....năm 2011
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ 2
..................
1
2
3
4
5
SHĐT
Tập đọc
Đ Đức
Toán
Hát
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Thứ 3
....................
1
2
3
4
5
6
Tập đọc 
Toán
LT&C
TD
TD
Khoa học
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo thể tích
Nam và nữ
Sự sinh sản của thú
Thứ 4
....................
1
2
3
4
5
6
TLV
Khoa học
Kĩ Thuật
T .Anh
Toán
L sử
Ôn tập về tả con vật
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Binh
Thứ 5
..................
1
2
3
4
5
LT & C 
T Anh
C tả
M Thuật
Toán
Ôn tập về dấu câu( dấu phẩy)
Cô gái của tương lai
Ôn tập về đo thời gian
Thứ 6
..................
1
2
3
4
5
TLV
Đ Lý
Toán
Kể chuyện
SHL
Tả con vật (KTra)
Các đại dương trên thế giới
Phép cộng
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Bài 2 cột 2
Duyệt của BGH Minh Thuận, ngày .......tháng......năm 2011
 GVCN
	 Lương Thanh Tùng
TUẦN 30 Thứ hai, ngày tháng năm 2011
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT, 
1- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình( Trả lời câu hỏi SGK)
II. Phương tiện dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2HS.
H: Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
H: Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ 
 GV nhận xét + cho điểm
- HS1 đọc đoạn 1+2+3 bài Con gái và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới
 .Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
HĐ 1.Luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
- HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn
- HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài
- 1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
- HS luyện đọc từ theo hướng dẫn GV.
- HS đọc theo nhóm 5, mỗi em đọc một đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài.
- 2 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK
- HS lắng nghe.
HĐ2. Tìm hiểu bài
H: Ha-li-ma đến gặp giáo sư để làm gì?
H: Gì giáo sư ra điều kiện như thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sư, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử.
H: Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bơmd của sư tử như thế nào?
H: Vì sau khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi
- Vì nàng muốn vị giáo sư cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng bí quyết.
- Vì điều kiện vị giáo sư đưa ra thật khó thực hiện. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sử tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
- Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn một món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
HĐ3.Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tíêt sau
- Câu chuyện khẳng định; Kiên nhẫn, diu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạng của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Rút kinh nghiệm:	
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân BT 1;( 2, 3 cột 1)
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Gv hướng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập:
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Cho hs học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng: m2; km2; ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2 ...
Bài 2 : 
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân như:
a/ 1m2 =100dm2 = 10000cm2 = 1000000 mm2
 1 ha = 10 000 m2
 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2
b/ 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001 km2
 1m2 = 0,0001 hm2 1ha = 0,01 km2
 = 0,0001 ha 4ha = 0,04 km2 
Bài 3 : 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. kết quả là:
a/ 65 000 m2 = 6,5 ha; 
846 000 m2 = 84,6 ha 
 5 000 m2 = 0,5 ha
b/ 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha 
 0,3 km2 = 30 ha
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài
Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày.......tháng.......năm 2011
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài;biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào
2- Hiểu nội dung ý nghĩa: chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt nam(Trả lời câu hỏi 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc
- HS đọc cả bài
- HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Cho HS chia đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau...
- HS đọc trong nhóm
- GV chia nhóm 4
 -Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
 Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc từ hào về chiếc áo dài Việt Nam. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm: tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló...
- 1-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS quan sát + nghe lời giới thiệu của GV.
- HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn ( 2 lần).
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Mỗi HS đọc một đoạn.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
3.Tìm hiểu bài
H: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam?
- Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lứo áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo.
H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc ái dài truyền thống?
H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải
 • Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam.
 • Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài.
4.Đọc diễn cảm
5’-6’Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò 2’
H: Bài văn nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài Việt Nam, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây.
Rút kinh nghiệm:	
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích (BT 1; (2-3 cột 1)
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
Bài 1: 
- Gv kẻ sẵn bảng trong Sgk lên bảng của lớp rồi cho Hs viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phân b). Khi Hs chữa bài, Gv nên cho Hs nhắc lại mối quan hệ ba đơn vị đo thể tích( m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau
Bài 2 Làm cá nhân
Bài 3 : Làm nhóm đôi
3. Củng cố –dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau
T làm bài rồi chữa bài
Bài 2 : 
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
1m3 = 1000d m3 1dm3 = 1 000cm3
7,268m3 = 7268 d m3 4,351dm3 = 4351cm3
0,5m3 = 500 dm3 0,2dm3 = 200cm3
3 m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài 3 : Làm nhóm đôi
6m3 272dm3 = 6,272m3; 
2105 dm3 = 2,105m3; 
 3m3 82dm3 = 3,082m3
b) 8 dm3 439cm3 = 8,439dm3
 3670 m3 = 3,670 dm3 = 3,67 dm3
 5 dm3 77cm3 = 5,077 dm3
Rút kinh nghiệm:	
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ.(BT 1;2) 
2- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
II. Phương tiện dạy - học
- Từ điển học sinh.
- Bảng lớp viết:
 + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
 + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS: HS làm BT2,3 của tiết Luyện từ và câu (Ôn tập về dấu câu).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lần lượt làm miệng.
• HS1 làm BT2.
• HS2 làm BT3
2.Bài mới
 A.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
B. Luyện tập
Bài 1 Làm cá nhân
- GV nhắc lại yêu cầu:
H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không?
H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một ban nam hoặc một bạn nữ?
- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển.
Bài 2.Làm nhóm đôi
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu.
 • Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều có.
 • Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Bài 3
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại
- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn, không coi thường con gái.
- Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu sai trái: trọng con trai, khinh con gái.
- Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- Cho HS thi đọc.
- 1 HS đọc BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại
- HS có thể trả lời theo hai cách:
+ Đồng ý
+ Không đồng ý
- HS phát biểu tự dochọn ...  là thế kì giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.)
Bài 2 làm nhóm đôi
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu chuyện.
- Gv giao việc:
• Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
• Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng.
• Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 3 HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy .
.
Rút kinh nghiệm:	
Chính tả
Nghe - viết: CÔ GÁI TƯƠNG LAI
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 	1- Nghe - viết đúng chính tả viết đúng từ ngữ dễ sai
 	2- Biết viết hoa các tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2 ; 3)
II. Phương tiện dạy - học
- Bút dạ + phiếu khổ to.
- 3 tờ phiếu viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 3 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
2/.Bài mới
A.Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
B.Viết chính tả
- Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô gái của tương lai nói gì?
- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: In-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện thanh niên.
- HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để HS viết.
- GV chấm, chữa bài 
- GV đọc lại một lượt toàn bài.
- Chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung
- HS theo dõi trong SGK.
- Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS đọc thầm.
- HS viết vào giấy nháp
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi ( sửa ra lề)
C .Làm bài tập
bài tập 2
- GV giao việc:
 • Mỗi em đọc lại đoạn văn.
 • Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
 • Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS làm bài. 
Bài tập3.
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:
 • Mỗi em đọc lại 3 câu a, b, c.
 • Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
- 3 HS lên làm bài trên phiếu ( mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại sửa như vậy).
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát ảnh.
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
4 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau
Rút kinh nghiệm:	
	Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, 
-Viết số đo thời gian dới dạng số thập phân, 
-Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ...(BT 1; 2 cột 1; 3 Bài 4 : dành HSHG
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Gv hớng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập:
Bài 1: 
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2 : 
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
2năm 6tháng = 30 tháng 
 1 giờ 5 phút = 65 phút
 3 phút 40 giây = 220 giây
 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
 b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 144 phút = 2giờ 24 phút
 150giây = 2phút 30giây
 54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ 30 phút = giờ = 0,5gờ
45phút = giờ = 0,75giờ
6 phút = giờ = 0,1giờ
15 phút = giờ =0,25 giờ
12 phút = giờ = 0,2 giờ
 1 giờ 30phút = 1,5 giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút
 30 giây = phút = 0,5 phút
 90 giây = 1,5 phút
 2 phút 45 giây = 2,75phút
 1 phút 30giây = 1,5 phút
 1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3 : 
- Gv lấy mặt đồng hồ ( hoặc đồng hồ thực) cho Hs thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển( chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút)
Bài 4 : dành HSHG
- Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. 
Khoanh vào B
4. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- ổn định trật tự
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày.......tháng.....năm 2011
Tập làm văn
 TẢ CON VẬT
(Kiểm tra viết)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1- Viết được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đạt câu đúng
II. Phương tiện dạy - học
- Giấy kiểm tra hoặc vở.
- Tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp một số con vật như gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài mới
1.Giói thiệu bài mới
- HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn làm bài
- GV viết đề bài lên bảng
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV: Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt đọng của con vật đó. Các em cũng có thể viết về một con vật khác.
- Cho HS giới thiệu về con vật mình tả.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt giới thiệu.
3. làm bài
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài, chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu.
- - GV thu bài khi hết giờ
- HS làm bài
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
Rút kinh nghiệm:	
 Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ghi nhớ tên bốn đại dương : Thái Bình Dương; Đại Tây Dương; Ấn độ Dương; Bắc Băng Dương thái Bình Dương là lớn nhất
Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương vào bản đồ lượt đồ hoặc trên quả địa cầu.
-Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để ti2mmo65t số đặc điểm nổi bậc về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Phương tiện dạy - học 
- Quả địa cầu, bản đồ thế giới
- Bảng số liệu về các đại dương 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/. Kiểm tra bài cũ: 
H- Tìm trên bản đồ thế giớ vị trí châu đại dương và châu nam cực 
H- Nêu những đặc điểm nổi bật của châu nam cực?
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: 
 A. Giới thiệu bài 
 B Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương 
- HS quan sát hình 1 trang 130 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí , giới hạn của các đạiu dương trên thế giới 
- 2 HS trả lời
Tên đại dương
Vị trí
Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái bình dương 
phần lớn ở bán cầu tây , một phần nhỏ ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực, châu âu
-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương
ấn độ dương
Nằm ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực
-Giáp các đại dương: TBD, ĐTD
 Đại tây dương
Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây
-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực
-Giáp các đại dương: TBD,ấn độ dương 
Bắc băng dương
Nằm ở vùng cực bắc
-Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ.
* Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương
- GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu hS quan sát 
B- Nêu diện tích , độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương?
H- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích 
H-Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc bảng số liệu
- ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m...
các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐ D , BBD
- Đại tây dương có độ sâu TB lớn nhất thái bình dương .
Rút kinh nghiệm:	
	Toán
PHÉP CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán (BT 1;2 Cột 1;3;4
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Gv hớng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập:
Bài 1: 
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2 : 
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
( 689 + 875) + 125 = 689 + ( 875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
+ = + + 
 = + = 1 + = 1
5,87 + 28,69 + 4,13
 = 5,87 + 4,13 + 28,69 
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3 : 
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 
- Lưu ý HS lựa chọn cách hợp lý nhất
Bài 4 : 
- Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
+ = (thể tích bể)
 = 50%
Đáp số: 50% thể tích bể
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc hs ôn bài tiết 151
- ổn định trật tự
Tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Rút kinh nghiệm:	
Kê chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Lập dàn ý, hiểu và kể được một số chuyện đã nghe đã đọc( Giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của mình về nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài 
II.Phương tiện dạy - học
- Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2HS: 
GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lần lượt kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
- HS1 kể 3 đoạn đầu.
- HS2 kể phần còn lại
2/.Bài mới
A.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
B.Hướng dẫn HS kể chuyện
HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Đề bài: Kể chuyện em đã được nghe, được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS đọc lại gợi ý 1.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà
HĐ2: Thi kể chuyện
- GV: Các em đọc lại gợi ý 2 và gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. Các em trong nhóm sau đó sẽ thi kể trước lớp.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng.
- Một số HS nhìn lên bảng lớp đọc đề bài
- 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong SGK.
- Lớp đọc thầm gợi ý 1.
- Một số HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Sau khi kể xong, HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
Rút kinh nghiệm:	
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 30(7).doc